Số liệu thống kê của Cơ quan thống kê Đài Loan (DGBAS) cập nhật cho hay, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đài Loan trong quý I năm 2021đạt 8,92% so với cùng kỳ, cao hơn 0,76% so với mốc 8.16% dự báo trong tháng 4. DGBAS cũng dự báo, tốc độ tăng trưởng GDP cả năm 2021 của Đài Loan dự kiến sẽ đạt 5,46%, tăng 0,82% so với mức 4,64% đã đưa ra trong tháng 2/2021. Thu nhập bình quân đầu người đạt 32.219USD.
(Nguồn: DGBAS)
Về ngoại thương, theo thống kê của Đài Loan (MOF), kim ngạch xuất khẩu tháng 6/2021 của Đài Loan đạt 36,65 tỷ USD, tăng 2% so với tháng trước, và tăng 35,1% so với cùng kỳ năm trước (nếu tính theo NT$ thì con số này là 25,6%).
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu của Đài Loan đạt 206,91 tỷ USD , tăng 31% so với cùng kỳ năm trước (nếu tính theo NT$ thì con số này tăng 23,1%).
Cũng theo thống kê của MOF, kim ngạch nhập khẩu trong tháng 6/2021 của Đài Loan đạt 31,51 tỷ USD, tăng 0,8% so với tháng trước song tăng 42,3% so với cùng kỳ năm trước (nếu tính theo NT$ thì con số này là tăng 32,3%).
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, kim ngạch nhập khẩu đạt 175,1 USD tỷ, tăng 28,6% so với cùng kỳ năm trước (nếu tính theo NT$ thì con số này tăng 20,8%).
Và như vậy, trong tháng 6/2021 Đài Loan đạt mức 5,15 tỷ USD thặng dư thương mại, tăng 1,6 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Lũy kế 6 tháng 2021, Đài Loan xuất siêu 31,81 tỷ USD, tăng 9,98 tỷ USD so với cùng kỳ năm ngoái.
Về đối tác, Trung Quốc vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của Đài Loan trong 6 tháng đầu năm trong khi Việt Nam vẫn giữ vững chắc vị chí thứ 8 kể từ khi vượt qua Đức từ đầu năm 2021 đến nay.
Đối tác |
Tổng XNK |
ĐL Xuất khẩu |
ĐL Nhập khẩu |
||||||
Thứ hạng |
Kim ngạch |
Thị phần |
Thứ hạng |
Kim ngạch |
Thị phần |
Thứ hạng |
Kim ngạch |
Thị phần |
|
Tổng |
--- |
382,020.82 |
100 |
--- |
206,923.11 |
100.000 |
--- |
175,097.70 |
100 |
Trung Quốc |
1 |
97,720.59 |
25.580 |
1 |
59,412.52 |
28.712 |
1 |
38,308.07 |
21.878 |
Mỹ |
2 |
48,241.37 |
12.628 |
2 |
29,455.19 |
14.235 |
3 |
18,786.18 |
10.729 |
Nhật |
3 |
40,297.02 |
10.548 |
4 |
13,531.77 |
6.540 |
2 |
26,765.26 |
15.286 |
Hồng Kông |
4 |
30,195.00 |
7.904 |
3 |
29,217.46 |
14.120 |
27 |
977.54 |
0.558 |
Hàn Quốc |
5 |
23,105.26 |
6.048 |
6 |
9,274.51 |
4.482 |
4 |
13,830.76 |
7.899 |
Singapore |
6 |
17,588.00 |
4.604 |
5 |
11,972.88 |
5.786 |
7 |
5,615.12 |
3.207 |
Malaysia |
7 |
11,701.12 |
3.063 |
8 |
6,184.24 |
2.989 |
8 |
5,516.88 |
3.151 |
Việt Nam |
8 |
10,047.58 |
2.630 |
7 |
7,105.11 |
3.434 |
12 |
2,942.48 |
1.680 |
Đức |
9 |
9,702.57 |
2.540 |
10 |
3,701.73 |
1.789 |
5 |
6,000.85 |
3.427 |
Hà Lan |
10 |
7,980.87 |
2.089 |
9 |
3,781.88 |
1.828 |
9 |
4,198.99 |
2.398 |
Úc |
11 |
7,813.88 |
2.045 |
14 |
2,033.89 |
0.983 |
6 |
5,779.99 |
3.301 |
Thái Lan |
12 |
6,252.62 |
1.637 |
11 |
3,347.24 |
1.618 |
13 |
2,905.39 |
1.659 |
Indonesia |
13 |
4,510.48 |
1.181 |
17 |
1,443.85 |
0.698 |
11 |
3,066.63 |
1.751 |
Philipphines |
14 |
4,380.41 |
1.147 |
12 |
2,946.69 |
1.424 |
19 |
1,433.72 |
0.819 |
Ả rập saudi |
15 |
3,720.18 |
0.974 |
30 |
435.37 |
0.210 |
10 |
3,284.81 |
1.876 |
Nguồn: Cơ quan quản lý Ngoại thương Đài Loan (BOFT).