| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản Việt Nam- Canada năm 2016

Năm 2016, Việt Nam tiếp tục đứng thứ tư trong số các nước xuất khẩu thủy sản chính vào Canada cả về số lượng và trị giá (sau Mỹ, Trung Quốc và Thái Lan)

Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản Việt Nam- Canada năm 2016

 

 I. Tổng quan về thị trường thủy sản Canada :

Với diện tích lớn thứ hai thế giới (9,985 triệu Km2) và bờ biển dài 202.080 km, được bao bọc bởi cả ba đại dương lớn là Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và là xứ sở của Ngũ đại hồ, Canada là một trong những nước có ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản đa dạng nhất thế giới.

            Canada nổi tiếng về các sản phẩm của vùng biển Đại Tây dương như tôm hùm, cua hoàng hậu, tôm, sò điệp, cá bơn Green land cũng như các sản phẩm của vùng biến Thái Bình Dương như cá hồi tự nhiên, cá lưỡi trâu (Halibut), ốc vòi voi, tôm vằn (spot prawn), cua Vancouver (Dungeness crab), cua hoàng đế... Ngoài ra phải kể đến các loại thủy sản nước ngọt như cá măng vàng (yellow pickerel), cá perch, cá ngần, cá chẻm trắng, cá đối (melt). Bờ biển dài và môi trường trong sạch tạo cho Canada những lợi thế tốt nhất thế giới trong nuôi trồng thủy hải sản. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản của Canada đang tiếp tục cung cấp các sản phẩm nổi tiếng thế giới với quy trình sản xuất có trách nhiệm như cá hồi Đại Tây Dương, vẹm, hàu, cá hồi vằn và trai.

            Ngành đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản của Canada có vai trò quan trọng đối với các cộng đồng dân cư nông thôn và vùng duyên hải của cả nước, sử dụng gần 80.000 lao động trực tiếp, mang lại nguồn thu gần 9,5 tỷ Đô la Canada (năm 2015). Canada hiện có khoảng 18.000 tàu đánh cá các loại với sản lượng đánh bắt gần 900.000 tấn (2015) đạt trị giá gần 3,3 tỷ Đô la Canada. Trong đó khoảng 75% sản lượng cá đánh bắt của Canada được xuất khẩu ra nước ngoài.

            Trong bối cảnh ngành nuôi trồng thủy hải sản ngày càng trở nên quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu không ngừng tăng lên về cá và thủy sản nước ngọt (hiện thủy sản nuôi trồng chiếm trên 50% lượng thủy sản tiêu thụ trên thế giới), song song với các hoạt động đánh bắt tự nhiên, Canada cũng rất chú trọng đến nuôi trồng thủy sản (cả nước mặn lẫn nước ngọt). Năm 2016, thủy sản nuôi trồng của Canada chiếm trên 20% về giá trị (967,441 triệu CAD) và trên 18% về sản lượng (187.374 tấn) với gần 900 cơ sở nuôi trồng tập trung chủ yếu ở các tỉnh bang như Nova Scotia, New Brunswick, British Columbia, Newfoundland & Labrador, Prince Edward Island, Quebec, Ontario...

            Canada cũng là một trong mười nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới và luôn tự hào về chất lượng cá và thủy sản có đẳng cấp thế giới. Cá và thủy sản của Canada hiện đang được xuất khẩu tới gần 140 nước với kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên trong những năm gần đây. Riêng năm 2016, xuất khẩu cá và thủy sản của Canada đạt 651.634 tấn với trị giá trên 6,701 tỷ CAD,  trong đó xuất khẩu sang Mỹ chiếm tới 64,8% tổng trị giá xuất khẩu, tiếp theo đó là các thị trường EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn quốc, Hồng Kông. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm tôm hùm (83.752 tấn trị giá 2.148,407 triệu CAD); cua tuyết/cua hoàng hậu (47.732 tấn trị giá 809,675 triệu CAD); cá hồi Đại Tây Dương (95,201 tấn trị giá 966,841 triệu CAD); tôm (66.094 tấn, trị giá 465,327 triệu CAD); sò điệp (5.991 tấn, trị giá 178,931 triệu CAD).

            Bộ Ngư nghiệp và Đại dương Canada (DFO) là cơ quan thuộc chính phủ liên bang có nhiệm vụ quản lý các hoạt động trong lĩnh vực ngư nghiệp của nước này. DFO tiến hành các hoạt động để bảo vệ tương lai của ngành khai thác thủy sản tự nhiên của Canada thông qua các quy định đánh bắt mang tính bảo tồn nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và tính trách nhiệm trong các hoạt động khai thác thủy hải sản. 

            Canada cũng là một trong những quốc gia có hệ thống kiểm tra và quản lý thủy sản có uy tín nhất thế giới. Cơ quan thanh tra thực phẩm Canada (CFIA) là cơ quan đề ra các chính sách, yêu cầu và các tiêu chí kiểm tra đối với cá, thủy sản áp dụng cho các cơ sở chế biến, các nhà nhập khẩu, tàu đánh cá và các thiết bị đánh bắt, chuyên chở và bảo quản được đăng ký theo quy định liên bang. Tất cả các cơ sở chế biến để xuất khẩu hoặc tiêu thụ giữa các tỉnh bang phải đăng ký với liên bang và phải xây dựng, áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP. Bên cạnh đó, CFIA còn áp dụng chương trình cấp chứng nhận xuất khẩu bằng việc cung cấp cho các nhà xuất khẩu các loại giấy tờ, tài liệu chính thức để đảm bảo rằng cá và thủy sản xuất khẩu ra thị trường thế giới được các nước nhập khẩu chấp nhận. Khách hàng có thể yên tâm rằng thủy sản của Canada sẽ tiếp tục đáp ứng các đòi hỏi về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn ngày càng chặt chẽ của các thị trường thủy sản chính trên thế giới. Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada (Agriculture and Agri-Food Canada) là đơn vị chịu trách nhiệm về phát triển thị trường và truy suất nguồn gốc sản phẩm.

            Là một trong số các quốc gia xuất khẩu hàng đầu mặt hàng cá và thủy sản, nhưng Canada cũng là nước nhập khẩu một số lượng khá lớn mặt hàng này. Năm 2016, Canada nhập khẩu 538.155 tấn thủy hải sản các loại đạt trị giá 3,818 tỷ CAD, chủ yếu từ các nước như Mỹ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Chile, Ấn Độ, Nhật Bản... Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: tôm (51.097 tấn trị giá  633,314 triệu CAD); tôm hùm (31.700 tấn trị giá 436,185 triệu CAD); cá ngừ tự nhiên (34.663 tấn trị giá 191,006 triệu CAD); cá hồi lưng xanh (16.755 tấn trị giá 162,671 triệu CAD); cá hồi Đại Tây Dương (12.018 tấn trị giá 119,027 triệu CAD).

II. Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản của Canada những năm gần đây :

Xuất khẩu thủy sản của Canada

 

Tổng giá trị xuất khẩu thủy sản của Canada từ 2011 đến 2016

Đơn vị tính: Đô la Canada

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

4.188.175.859

4.261.071.369

4.505.600.438

5.030.222.288

6.081.994.337

6.701.000.193

                                                           Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

Tổng lượng thủy sản xuất khẩu của Canada từ 2011 đến 2016

Đơn vị tính: kg

 

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

620.304.364

606.198.439

603.376.729

581.767.257

630.737.167

651.634.132

                                                               Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

10 nước nhập khẩu thủy sản chính của Canada (trị giá)

Đơn vị tính: Đô la Canada

 

Nước đối tác

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Mỹ

2.569.888.864

 

2.592.938.280

 

2.816.441.268

 

3.122.917.681

 

3.905.038.738

 

4.348.756.179

Trung Quốc

375.927.572

 

460.977.078

 

463.320.087

 

521.228.181

 

659.150.192

 

772.056.898

Nhật Bản

251.865.800

 

259.855.331

 

236.295.690

 

270.499.559

 

261.855.184

 

309.039.371

Hồng Kông

139.299.349

 

142.003.162 

142.585.849

 

133.482.690

 

158.314.468

 

188.948.522

Anh

91.373.257

 

110.481.870

 

112.519.072

 

148.634.693

 

191.355.643

 

160.508.743

Việt Nam

37.507.831

 

40.445.804

 

64.967.398

 

125.536.956

 

106.938.423

 

107.727.866

Hàn Quốc

53.715.503

 

44.916.224

 

46.880.218

 

44.177.281

 

77.668.612

 

95.373.237

Đan Mạch

61.732.102

 

65.849.306

 

74.294.396

 

86.394.072

 

113.977.484

 

86.481.070

Pháp

66.502.837

 

52.003.148

56.390.735

 

76.549.167

 

68.538.641

 

65.197.509

Bỉ

38.312.461

 

35.982.502

 

32.771.563

 

37.649.675

 

62.693.387

 

62.283.334

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

 

10 nước nhập khẩu thủy sản chính của Canada

 

 

Nước đối tác

Số lượng (kg)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Mỹ

318.590.980

322.898.562

317.723.198

295.386.648

 

331.276.875

349.466.593

Trung Quốc

63.499.105

 

70.520.828

 

79.523.058

 

80.351.404

 

93.762.878

 

105.341.310

Nhật Bản

30.539.723

 

28.022.198

 

28.101.791

 

30.343.143

 

28.953.955

 

28.796.180

Anh

12.086.116

 

14.424.473

 

14.604.748

 

17.279.134

 

19.015.101

 

15.268.413

Việt Nam

8.601.637

 

8.045.030

 

11.657.006

 

18.290.082

 

13.573.150

 

14.703.160

Đan Mạch

14.017.046

 

14.423.469

 

16.328.036

 

15.814.804

 

18.987.804

 

11.831.746

Hồng Kông

9.033.505

 

8.749.136

 

9.913.646

 

9.003.894

 

9.649.428

 

11.349.650

Hàn Quốc

  12.782.303

    8.847.817

    7.364.946

    6.056.359

    6.458.062

6.541.396

 

Pháp

    6.416.698

 

    4.062.028

 

    4.544.459

 

    5.503.996

 

    5.146.788

 

4.590.245

Bỉ

    2.450.224

 

    2.783.507

 

    2.170.648

 

    2.770.606

 

    3.467.011

 

3.254.293

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

Giá nhập khẩu trung bình từ một số nước nhập khẩu chính từ 2011-2016

 

 

Nước đối tác

Đơn giá (Đô la Canada /kg)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Mỹ

8,02

 

7,99

 

8,82

 

10,51

 

11,72

 

12,36

Trung Quốc

5,92

 

6,54

 

5,83

 

6,49

 

7,03

 

7,33

Nhật Bản

8,24

 

9,27

 

8,41

 

8,91

 

9,04

 

10,73

Anh

7,56

 

7,66

 

7,70

 

8,60

 

10,06

 

10,51

Hồng Kông

15,39

 

16,23

 

14,38

 

14,80

 

16,41

 

16,63

Đan Mạch

4,39

 

4,50

 

4,49

 

5,46

 

6,00

 

7,31

Việt Nam

4,36

 

5,03

 

5,57

 

6,86

 

7,88

 

7,33

Hàn Quốc

4,20

 

5,08

 

6,37

 

7,29

 

12,01

 

14,57

Pháp

10,21

 

12,59

 

12,23

 

13,70

 

13,12

 

13,90

Bỉ

15,64

 

12,92

 

15,09

 

13,59

 

18,08

 

19,14

Nguồn : Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

2. Nhập khẩu thủy sản của Canada

 

Tổng giá trị nhập khẩu thủy sản của Canada từ 2011 đến 2016

 

Trị giá (Đô la Canada)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

2.670.920.306

2.744.975.853

2.974.514.773

3.368.994.741

3.539.933.921

3.818.502.871

                                                           Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

Tổng lượng thủy sản nhập khẩu của Canada từ 2011 đến 2016

 

Số lượng (kg)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

 521.000.553

 527.967.516

 501.009.638

 521.817.084

 511.559.134

  538.155.471 

Nguồn:  Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

10 nước xuất khẩu thủy sản chính vào Canada (trị giá)

 

Nước đối tác

Trị giá (Đô la Canada)

 

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Mỹ

  950.885.197

 

  980.661.097

 

 1.042.603.266

 

 1.134.323.574

 

 1.275.388.963

 

1.453.676.427

Trung Quốc

  412.042.683

 

  393.195.522

 

    412.145.994

 

    467.790.072

 

    469.474.789

 

544.138.317

Thái Lan

  396.902.594

 

  418.420.952

 

    355.345.606

 

    330.656.969

 

    344.775.577

 

362.346.518

Việt Nam

  132.403.227

 

  131.686.818

 

    174.769.164

 

    270.406.246

 

    260.608.844

 

243.314.377

Ấn Độ

    71.823.050

 

    67.799.104

 

    113.865.083

 

    167.983.973

 

    162.113.997

 

154.611.533

Chile

  132.815.649

 

  136.988.070

 

    151.412.117

 

    201.774.854

 

    186.173.449

 

150.426.358

Peru

    68.227.733

 

    90.585.000

 

     85.692.132

 

    102.090.672

 

      89.721.466

 

113.677.841

Na Uy

    66.130.556

 

    68.994.479

 

      84.608.644

 

    118.926.506

 

    130.055.291

 

112.859.517

Indonesia

    33.051.525

 

    33.701.888

 

      38.300.042

 

      50.554.812

 

      46.371.910

 

48.663.688

Nhật Bản

    20.497.702

 

    28.377.615

 

      29.364.593

 

      35.133.579

 

      40.061.111

 

37.975.315

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

10 nước xuất  khẩu thủy sản chính vào Canada (số lượng)

 

Nước đối tác

Số lượng (kg)

 

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Mỹ

  192.994.181

 

  183.970.876

 

187.729.646

 

189.901.334

 

  184.344.672

 

189.442.459

Trung Quốc

    71.772.698

 

    68.298.117

 

  68.350.612

 

  70.654.125

 

    61.343.120

 

73.444.887

Thái Lan

    67.154.082

 

    63.964.562

 

  53.719.688

 

  48.966.278

 

    50.102.536

 

49.543.447

Việt Nam

    22.048.375

 

    23.632.958

 

  25.823.803

 

  30.184.155

 

    30.377.396

 

30.845.771

Peru

    35.252.047

 

    40.624.602

 

  24.085.694

 

  29.559.876

 

    19.672.003

 

27.959.641

Chile

    27.815.781

 

    28.162.310

 

  22.579.587

 

  29.555.695

 

    29.903.740

 

25.755.790

Na uy 

      9.176.450

 

    12.703.466

 

  14.315.675

 

  17.428.843

 

    26.064.220

 

22.116.610

Ấn Độ

      7.234.694

 

      7.316.212

 

  10.507.115

 

  13.166.887

 

    16.299.061

 

14.792.921

Nhật Bản   

      1.791.371

 

      5.008.815

 

    4.714.434

 

   5.125.909

 

      5.449.651

 

6.510.992

Indonesia

      4.630.962

 

      4.686.897

 

    4.910.654

 

    4.778.005

 

      4.197.781

 

4.535.602

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

 

Giá xuất khẩu trung bình từ một số nước xuất khẩu chính từ 2011-2016

 

 

Nước đối tác

Đơn giá (Đô la Canada /kg)

 

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Mỹ

4,90

 

5,27

 

5,49

 

5,91

 

6,86

 

7,61

Trung Quốc

5,74

 

5,71

 

5,98

 

6,56

 

7,57

 

7,34

Thái Lan

5,91

 

6,53

 

6,61

 

6,74

 

6,87

 

7,30

Việt Nam

6,00

5,56

6,75

8,94

8,54

 

7,87

Chile

4,77

4,85

6,69

6,82

6,22

 

5,84

Ấn Độ

9,93

9,26

10,83

12,76

9,94

 

10,45

Na uy

7,21

5,43

5,91

6,82

4,99

 

5,10

Peru

1,93

2,23

3,56

3,45

4,56

 

4,06

Indonesia

7,00

6,90

7,61

10,43

10,86

 

10,60

Nhật Bản

11,41

5,55

6,13

6,79

7,27

 

5,73

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Nông sản Canada

 

III. Xuất - nhập khẩu thủy sản Việt Nam - Canada 2016

 

Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Canada năm 2016

 

- Năm 2016, Việt Nam tiếp tục đứng thứ tư trong số các nước xuất khẩu thủy sản chính vào Canada cả về số lượng và trị giá (sau Mỹ, Trung Quốc và Thái Lan) với số lượng 30.845 tấn đạt trị giá 243,314 triệu CAD (giảm 6,6% so với 2015).

*** Lưu ý :

- Số liệu thống kê trên bao gồm cả mã HS03 & HS16. 

- Mặc dù kim ngạch giảm nhưng số lượng lại tăng chút ít so với 2015. Điều này chứng tỏ sự cạnh tranh tại thị trường này ngày càng trở nên gay gắt. Hơn nữa, do sự mất giá của đồng Đô la Canada khiến giá nhập khẩu cao hơn những năm trước dẫn đến các doanh nghiệp xuất khẩu phải hạ giá để giữ thị trường.

- Ngoài ra, các quy định chặt chẽ của Canada về dư lượng kháng sinh và chất cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cũng đã và đang làm nản lòng một số các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.

 

*** Cảnh báo :

1. Năm 2016, một số lô hàng thủy sản của Việt Nam xuất khẩu sang Canada đã bị Cơ quan Thanh tra Thực phẩm Canada (CFIA) từ chối cho phép nhập khẩu do dư lượng kháng sinh vượt ngưỡng cho phép (Tetracycline).

2.  Cũng trong năm 2016, khoảng 10 công ty xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đã bị công ty EchoPack Inc. có trụ sở tại Montreal, Quebec lừa đảo, chiếm đoạt số tiền lên tới trên 2 triệu USD.

 

Để tránh việc lặp lại các sự cố nêu trên nhằm đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp ta khi làm ăn với Canada, Thương vụ trân trọng đề nghị các doanh nghiệp chú trọng hơn đến khâu kiểm tra chất lượng hàng thủy sản xuất khẩu cũng như xác minh kỹ tư cách pháp nhân và khả năng tài chính của đối tác trước khi ký kết hợp đồng.

 

2. Nhập khẩu thủy sản của Việt nam từ Canada năm 2016

 

- Năm 2016, Việt nam đứng thứ năm về lượng và thứ sáu về trị giá trong số các nước nhập khẩu thủy sản chính của Canada với 14.703 tấn thủy sản các loại, trị giá 107,727 triệu CAD (tăng 0,73% so với 2015).

XNK-thuy-san-Canada-2016-5wEUp.doc

Thương vụ Việt Nam tại Canada

Nội dung liên quan