Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển 8 tháng năm 2025 đạt 1180,22 triệu USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 854,41 triệu USD, tăng 24,4% và nhập khẩu từ Thụy Điển 325,81 triệu USD, tăng 15,4% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia tại se@moit.gov.vn.
Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 8 năm 2025
| 
			 Mặt hàng  | 
			
			 08T/2024  | 
			
			 08T/2025  | 
			
			 Tăng/giảm (%)  | 
		
| 
			 Kim ngạch xuất khẩu  | 
			
			 686,896,399  | 
			
			 854,410,685  | 
			
			 24.4  | 
		
| 
			 Hàng thủy sản  | 
			
			 15,161,731  | 
			
			 22,547,313  | 
			
			 48.7  | 
		
| 
			 Sản phẩm từ chất dẻo  | 
			
			 14,155,666  | 
			
			 13,207,587  | 
			
			 -6.7  | 
		
| 
			 Cao su  | 
			
			 271,051  | 
			
			 415,901  | 
			
			 53.4  | 
		
| 
			 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù  | 
			
			 17,175,855  | 
			
			 18,847,348  | 
			
			 9.7  | 
		
| 
			 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm  | 
			
			 5,944,259  | 
			
			 5,738,156  | 
			
			 -3.5  | 
		
| 
			 Gỗ và sản phẩm gỗ  | 
			
			 13,776,014  | 
			
			 17,836,247  | 
			
			 29.5  | 
		
| 
			 Hàng dệt, may  | 
			
			 65,848,383  | 
			
			 105,195,508  | 
			
			 59.8  | 
		
| 
			 Giày dép các loại  | 
			
			 36,792,696  | 
			
			 50,851,351  | 
			
			 38.2  | 
		
| 
			 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày  | 
			
			 3,607,329  | 
			
			 3,155,321  | 
			
			 -12.5  | 
		
| 
			 Sản phẩm gốm, sứ  | 
			
			 1,622,658  | 
			
			 665,228  | 
			
			 -59.0  | 
		
| 
			 Sản phẩm từ sắt thép  | 
			
			 7,344,185  | 
			
			 45,969,442  | 
			
			 525.9  | 
		
| 
			 Kim loại thường khác và sản phẩm  | 
			
			 519,306  | 
			
			 1,711,431  | 
			
			 229.6  | 
		
| 
			 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện  | 
			
			 64,371,592  | 
			
			 103,809,980  | 
			
			 61.3  | 
		
| 
			 Điện thoại các loại và linh kiện  | 
			
			 238,066,257  | 
			
			 250,164,297  | 
			
			 5.1  | 
		
| 
			 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác  | 
			
			 77,712,721  | 
			
			 95,337,652  | 
			
			 22.7  | 
		
| 
			 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận  | 
			
			 7,166,975  | 
			
			 8,904,239  | 
			
			 24.2  | 
		
Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 8 năm 2025
| 
			 Mặt hàng  | 
			
			 08T/2024  | 
			
			 08T/2025  | 
			
			 Tăng/giảm (%)  | 
		
| 
			 Kim ngạch nhập khẩu  | 
			
			 282,261,475  | 
			
			 325,812,176  | 
			
			 15.4  | 
		
| 
			 Sản phẩm khác từ dầu mỏ  | 
			
			 2,103,705  | 
			
			 3,359,808  | 
			
			 59.7  | 
		
| 
			 Sản phẩm hóa chất  | 
			
			 8,247,107  | 
			
			 9,745,427  | 
			
			 18.2  | 
		
| 
			 Dược phẩm  | 
			
			 85,548,704  | 
			
			 107,026,551  | 
			
			 25.1  | 
		
| 
			 Chất dẻo nguyên liệu  | 
			
			 2,161,413  | 
			
			 2,002,930  | 
			
			 -7.3  | 
		
| 
			 Sản phẩm từ chất dẻo  | 
			
			 5,153,820  | 
			
			 5,325,185  | 
			
			 3.3  | 
		
| 
			 Gỗ và sản phẩm gỗ  | 
			
			 3,917,382  | 
			
			 3,793,453  | 
			
			 -3.2  | 
		
| 
			 Giấy các loại  | 
			
			 27,064,832  | 
			
			 39,003,729  | 
			
			 44.1  | 
		
| 
			 Sắt thép các loại  | 
			
			 9,250,630  | 
			
			 40,402  | 
			
			 -99.6  | 
		
| 
			 Sản phẩm từ sắt thép  | 
			
			 5,740,368  | 
			
			 13,640,451  | 
			
			 137.6  | 
		
| 
			 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện  | 
			
			 4,364,183  | 
			
			 9,575,784  | 
			
			 119.4  | 
		
| 
			 Điện thoại các loại và linh kiện  | 
			
			 60,911  | 
			
			 4,200,744  | 
			
			 -  | 
		
| 
			 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác  | 
			
			 94,879,522  | 
			
			 81,284,872  | 
			
			 -14.3  | 
		
| 
			 Hàng Hoá khác  | 
			
			 33,768,899  | 
			
			 46,812,839  | 
			
			 38.6  |