| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu sang Hồng Kông 02 tháng đầu năm 2017 tăng ở hầu hết các nhóm hàng

Quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Hồng Kông trong những năm gần đây đã phát triển nhanh chóng, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hồng Kông không ngừng tăng trưởng. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông trong tháng 02 năm 2017 đạt trị giá 480,46 triệu USD, tăng 4,7% so với tháng 01/2017; tính chung cho 02 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất khẩu đạt 938,26 triệu USD, tăng trưởng 11,4% so với cùng kỳ năm 2015.

Xuất khẩu sang Hồng Kông 02 tháng đầu năm 2017 tăng ở hầu hết các nhóm hàng

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)

Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông những nhóm hàng chủ yếu gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; hàng dệt may; hàng thủy sản, giày dép các loại…

Trong 02 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 252,82 triệu USD, chiếm 26,9% tổng trị giá xuất khẩu, tăng trưởng 16,7% so với cùng kỳ năm trước,.

Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá đạt 222,87 triệu USD, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm hơn 23,8% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là nhóm hàng xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu với 127,81 triệu USD, giảm 21,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 13,6% tổng trị giá xuất khẩu sang Hồng Kông.

Nhìn chung, trong hai tháng đầu năm 2017, đa số các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông đều có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng cao gồm: cao tăng 251,2%; sản phẩm gốm, sứ tăng 133,5%; hàng rau quả tăng 108,6%; đáng chú ý là nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,29 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng vượt trội, tăng 259,7%.

Tuy nhiên, một số nhóm hàng lại có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ như: sắt thép các loại giảm 90,2%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 72,4%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 61,2%.

 

Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Hồng Kông 02 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T2/2017

So T2/2017 với T1/2017 (% +/- KN)

2T/2017

So 2T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

480.468.451

4,7

938.260.954

11,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

124.582.442

2,1

252.828.625

16,7

Điện thoại các loại và linh kiện

110.552.707

-1,6

222.877.217

11,8

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

72.478.484

23,7

127.815.261

-21,5

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

65.174.908

-4,8

127.181.060

66,7

Hàng dệt, may

11.689.761

-28,6

26.598.970

4,8

Giày dép các loại

12.193.163

3,7

23.932.002

6,8

Hàng thủy sản

9.802.962

-19,4

21.391.094

-6,9

Xơ, sợi dệt các loại

12.122.124

51,3

18.030.339

70,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

8.242.507

10,0

15.674.558

21,2

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

4.525.056

-44,1

11.046.116

36,6

Dây điện và dây cáp điện

3.637.968

-5,5

7.476.167

-11,9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.414.721

57,5

6.292.456

259,7

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.313.865

-24,4

5.191.250

11,4

Gạo

2.108.565

12,7

3.948.292

-47,2

Sản phẩm từ chất dẻo

1.824.911

37,0

2.974.966

-3,9

Hàng rau quả

1.947.584

53,6

2.850.454

108,6

Gỗ và sản phẩm gỗ

837.976

-100,8

2.521.073

-72,4

Sản phẩm hóa chất

1.286.312

57,9

1.828.115

33,7

Hạt điều

697.748

-19,4

1.530.881

-50,2

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

653.385

-23,1

1.456.742

-12,2

Sản phẩm từ sắt thép

948.828

49,8

1.425.094

69,2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

634.207

22,1

1.130.632

23,4

Cao su

772.800

79,0

935.391

251,2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

413.560

-18,0

901.748

-61,2

Sản phẩm từ cao su

469.748

41,4

745.081

-7,6

Chất dẻo nguyên liệu

338.489

47,6

515.899

175,2

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

38.983

-326,5

205.256

32,7

Sản phẩm gốm, sứ

90.921

53,0

133.647

133,5

Sắt thép các loại

 

*

79.591

-90,2

Thương vụ Việt Nam tại Hong Kong

Nội dung liên quan