Trong tháng 10/2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) của Singapore với thế giới đạt hơn 110,12 tỷ SGD, tăng 0,33% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó xuất khẩu (XK) đạt hơn 58,16 tỷ SGD, tăng 2,81% và nhập khẩu (NK) hơn 51,95 tỷ SGD, giảm 2,31%.
Trong kim ngạch hàng XK, hàng hoá có xuất xứ từ Singapore đạt hơn 26,32 tỷ SGD (tăng 3,03%) và hàng hoá có xuất xứ từ nước thứ 3 đạt hơn 31,84 tỷ SGD (tăng 2,63%), chiếm lần lượt 45,25% và 54,75% tổng kim ngạch XK của Singapore.
Bảng 1: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong tháng 10 năm 2023 |
||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) |
||||
TT |
Kim ngạch |
T10/2022 |
T10/2023 |
Tăng, giảm (%) |
1 |
Xuất nhập khẩu |
109,759,291 |
110,121,167 |
0.33 |
2 |
Xuất khẩu |
56,576,348 |
58,166,473 |
2.81 |
3 |
Nhập khẩu |
53,182,943 |
51,954,695 |
-2.31 |
4 |
+ Hàng có xuất xứ từ Singapore |
25,545,994 |
26,321,207 |
3.03 |
5 |
+ Hàng tái xuất đi nước thứ ba |
31,030,354 |
31,845,266 |
2.63 |
Tính chung cả 10 tháng của năm 2023, kim ngạch XNK của Singapore với thế giới đạt gần 1.004 tỷ SGD, giảm 13,13 % so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK hơn 530,61 tỷ SGD (giảm 11,68%) và NK hơn 473,3 tỷ SGD (giảm 14,71%).
Bảng 2: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong 10 tháng của năm 2023 |
||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) |
||||
TT |
Kim ngạch |
10T/2022 |
10T/2023 |
Tăng, giảm (%) |
1 |
Xuất nhập khẩu |
1,155,715,977 |
1,003,920,179 |
-13.13 |
2 |
Xuất khẩu |
600,803,771 |
530,617,193 |
-11.68 |
3 |
Nhập khẩu |
554,912,206 |
473,302,987 |
-14.71 |
4 |
+ Hàng có xuất xứ từ Singapore |
280,268,872 |
238,045,475 |
-15.07 |
5 |
+ Hàng tái xuất đi nước thứ ba |
320,534,899 |
292,571,717 |
-8.72 |
Chi tiết xin vui lòng xem tại file đính kèm.
Tình hình xuất nhập khẩu của địa bàn Singapore tháng 10 và 10 tháng năm 2023.pdf