| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu hàng hóa sang Mexico 4 tháng đầu năm 2017 tăng trưởng 28,4%

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mexico trong tháng 4/2017 đạt trị giá trên 239,37 triệu USD, tăng 12,7% so với tháng 3/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Mexico trong 4 tháng đầu năm 2017 lên 750,02 triêu USD, tăng trưởng 28,4% so với cùng kỳ năm 2016.

Trong 4 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện với 281,02 triệu USD, chiến 37,5% tổng kim ngạch, tăng 15,0% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch đạt 133,96 triệu USD, tăng trưởng 79,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Nhóm hàng giày dép các loại đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu, trị giá đạt 88,55 triệu USD, tăng 20,7% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 11,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.

Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm 2017, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Mexico đa số đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó tăng mạnh ở các nhóm hàng gồm: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 144,5%; cao su tăng 103,1%; hàng thủy sản tăng 35,4%.

Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Mexico lại sụt giảm ở một số mặt hàng so với cùng kỳ năm ngoái như: cà phê giảm 26,1%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 23,2%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 22,5%.

 

Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Mexico tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T4/2017

So T4/2017 với T3/2017 (% +/- KN)

4T/2017

So 4T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN)

Tổng Kim Ngạch

239.370.865

12,7

750.027.824

28,4

Điện thoại các loại và linh kiện

110.286.503

40,8

281.029.557

15,0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

22.032.952

-53,3

133.963.239

79,2

Giày dép các loại

27.590.652

45,8

88.550.901

20,7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

24.809.049

55,6

58.046.995

144,5

Hàng thủy sản

9.664.499

15,0

35.654.408

35,4

Hàng dệt, may

8.930.459

58,2

25.332.481

-3,0

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.660.529

2,0

21.036.425

-23,2

Cà phê

5.911.747

1,9

20.449.694

-26,1

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.770.054

-11,0

6.474.782

-6,7

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.841.246

7,2

4.714.200

17,6

Sản phẩm từ chất dẻo

1.085.752

14,8

4.076.601

17,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

787.761

65,3

2.688.009

-22,5

Cao su

294.400

7,4

1.220.640

103,1

      (Nguồn số liệu: TCHQ)

Tổng hợp

Nội dung liên quan