Trong tháng 1, Cục quản lý Thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã từ chối lượng đơn hàng tôm nhập khẩu lớn nhất từ tháng 4/2017 đến nay do có sử dụng kháng sinh cấm.
Bao gồm cả tháng trước, đã có 14 dòng tôm bị loại do nhiễm bẩn Salmonella.
Các đơn hàng bị FDA từ chối là của các công ty Sea Fresh Ltd (Bangladesh) Zhangzhou TaiWang Food Co. Ltd (Trung Quốc), Falcon Marine Exports Pvt Ltd (Ấn Độ); Sandhya Aqua Exports Pot. Ltd. in Kurumaddali(Ấn Độ); Jagadeesh Marine Exports (Ấn Độ); và PT Bumi Menara Internusa (Indonesia).
Điều quan trọng cần lưu ý là các sản phẩm có liên quan đến kháng sinh cấm ghi trong báo cáo thì các lô hàng sẽ bị giữ lại 100% để kiểm tra cho đến khi chứng minh được rằng sản phẩm không vi phạm các quy định của FDA.
Trong tháng 4/2017 và tháng 1/2018, FDA báo cáo chỉ 13 trường hợp bị từ chối nhập khẩu do nhiễm kháng sinh cấm.
Theo Hiệp hội tôm Miền Nam, đơn vị đại diện cho ngư dân và các cơ sở chế biên tôm thương mại của Hoa Kỳ cho rằng, tổng các đơn hàng bị từ chối cao hơn cho thấy nguy cơ tiềm ẩn về an toàn thực phẩm đối với hàng nhập khẩu chất lượng thấp.
Tổ chức này cho rằng: các sản phẩm tôm có sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng tôm và chất lượng sản phẩm nhập khẩu kém chất lượng gây nên mối lo ngại về các mầm bệnh có thể phát triển và lan rộng vi khuẩn.
Trong năm 2017, Hoa Kỳ đã nhập khẩu 664,119 tấn tôm, tăng 10.04% so với năm 2017
Đơn vị: tấn
NƯỚC XUẤT KHẨU |
Tháng 12/2017 |
12 tháng năm 2017 |
Tăng trưởng |
ARGENTINA |
1,334 |
12,534 |
62.11 |
AUSTRALIA |
33 |
103 |
232.26 |
BANGLADESH |
105 |
1,294 |
-68.45 |
BELIZE |
0 |
102 |
-51.89 |
BRAZIL |
0 |
0 |
-100.00 |
BRUNEI |
0 |
1 |
-96.15 |
BURMA |
4 |
299 |
71.84 |
CANADA |
96 |
1,802 |
-54.05 |
CHILE |
28 |
101 |
-15.83 |
CHINA |
4,011 |
46,009 |
32.27 |
HONG KONG |
6 |
69 |
25.45 |
COLOMBIA |
3 |
87 |
97.73 |
COSTA RICA |
2 |
75 |
5.63 |
CYPRUS |
0 |
0 |
-100.00 |
ĐAN MẠCH |
3 |
45 |
-45.78 |
ECUADOR |
5,169 |
71,787 |
-1.83 |
EL SALVADOR |
6 |
31 |
24.00 |
GHANA |
0 |
9 |
- |
GREENLAND |
0 |
21 |
950.00 |
GUATEMALA |
140 |
2,818 |
-1.95 |
GUYANA |
728 |
9,289 |
10.66 |
HAITI |
0 |
0 |
- |
HONDURAS |
969 |
5,649 |
54.89 |
ICELAND |
0 |
35 |
- |
ẤN ĐỘ |
18,980 |
213,963 |
38.98 |
INDONESIA |
10,815 |
118,033 |
0.79 |
ITALY |
0 |
16 |
- |
BỜ BIỂN NGÀ |
0 |
0 |
- |
JAMAICA |
0 |
0 |
- |
NHẬT |
1 |
3 |
50.00 |
MADAGASCAR |
0 |
0 |
-100.00 |
MALAYSIA |
1 |
254 |
-2.31 |
MEXICO |
3,960 |
28,539 |
12.69 |
MOROCCO |
0 |
0 |
-100.00 |
HÀ LAN |
1 |
14 |
- |
NEW CALEDONIA |
0 |
18 |
-25.00 |
NEW ZEALAND |
0 |
0 |
-100.00 |
NICARAGUA |
388 |
1,837 |
-26.43 |
NIGERIA |
0 |
129 |
4.03 |
NA UY |
0 |
19 |
18.75 |
OMAN |
0 |
3 |
- |
PAKISTAN |
11 |
229 |
-12.26 |
PANAMA |
225 |
2,623 |
-14.45 |
PERU |
815 |
9,950 |
4.62 |
PHILIPPINES |
337 |
2,560 |
18.63 |
BỒ ĐÀO NHA |
4 |
19 |
-26.92 |
NGA |
0 |
0 |
-100.00 |
Ả RẬP XÊ ÚT |
0 |
0 |
-100.00 |
SENEGAL |
0 |
11 |
-60.71 |
SINGAPORE |
0 |
1 |
0.00 |
HÀN QUỐC |
12 |
97 |
-19.83 |
TÂY BAN NHA |
1 |
82 |
18.84 |
SRI LANKA |
3 |
168 |
-1.75 |
SURINAME |
19 |
379 |
-20.04 |
THỤY ĐIỂN |
0 |
6 |
- |
ĐÀI LOAN |
6 |
172 |
32.31 |
THÁI LAN |
6,656 |
74,552 |
-8.13 |
CÁC TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
75 |
383 |
64.38 |
ANH |
0 |
0 |
- |
VENEZUELA |
169 |
2,076 |
-28.49 |
VIỆT NAM |
4,666 |
55,823 |
-11.95 |
Tổng |
59,782 |
664,119 |
10.04 |