Singapore luôn duy trì là một trong những nhà đầu tư và đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam. Quan hệ hợp tác kinh tế, đầu tư và thương mại đang trở thành điểm sáng và trụ cột trong quan hệ giữa hai nước. Theo số liệu thống kê, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Singapore trong tháng 9/2017 đạt trị giá 266,65 triệu USD, tăng 11,0% so với tháng 8/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Singapore trong 9 tháng đầu năm 2017 lên 2,25 tỷ USD, tăng trưởng 19,9% so với cùng kỳ năm 2016.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường SingaporeNhững nhóm hàng chủ yếu của gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng dệt may; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; giày dép các loại; các nhóm hàng nông, lâm, thủy sản…
Trong 3 quí đầu năm 2017, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tiếp tục là nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất với 386,71 triệu USD, chiếm 17,2% tổng trị giá xuất khẩu, tăng trưởng 25,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, kim ngạch đạt 267,76 triệu USD, tăng trưởng 21,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang Singapore trong 9 tháng đầu năm 2017 là nhóm hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, đạt 259,09 triệu USD, chiếm 11,5% tổng trị giá, tăng trưởng 9,2% so với cùng năm 2016.
Nhìn chung, trong 9 tháng đầu năm 2017, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Singapore hầu hết đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: cao su tăng 74,3%; sắt thép các loại tăng 48,6%; chất dẻo nguyên liệu tăng 33,7%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang Singapore lại sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 92,9%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 36,9%; sản phẩm gốm, sứ giảm 33,1%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Singapore tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T9/2017 |
So T9/2017 với T8/2017 (% +/- KN) |
9T/2017 |
So 9T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
266.650.079 |
11,0 |
2.254.249.549 |
19,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
62.036.106 |
44,1 |
386.717.222 |
25,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
30.736.548 |
-35,0 |
267.762.256 |
21,3 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
30.361.304 |
4,2 |
259.090.878 |
9,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
29.487.710 |
-4,0 |
229.895.090 |
-36,9 |
Dầu thô |
17.406.894 |
* |
217.034.977 |
88,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
9.378.066 |
366,9 |
151.260.075 |
27,9 |
Hàng thủy sản |
8.704.019 |
6,7 |
73.768.608 |
1,5 |
Xăng dầu các loại |
4.255.422 |
4,4 |
72.188.130 |
40,7 |
Hàng dệt, may |
6.058.570 |
-27,3 |
62.292.492 |
18,6 |
Giày dép các loại |
5.628.800 |
-2,6 |
46.224.600 |
27,7 |
Gạo |
4.118.887 |
-15,5 |
37.775.805 |
15,1 |
Dây điện và dây cáp điện |
4.120.054 |
12,1 |
28.856.227 |
13,0 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
3.353.495 |
5,7 |
27.900.078 |
4,4 |
Hàng rau quả |
2.568.901 |
-1,7 |
21.347.658 |
1,9 |
Sắt thép các loại |
1.022.703 |
-64,2 |
17.969.511 |
48,6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
2.113.255 |
97,7 |
16.825.071 |
-4,1 |
Sản phẩm hóa chất |
4.626.437 |
282,5 |
15.418.971 |
31,0 |
Túi xách, ví, va li, mũ, ô, dù |
1.917.533 |
16,3 |
14.904.920 |
26,4 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.364.431 |
-19,0 |
14.600.081 |
-2,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.825.732 |
-2,3 |
14.235.294 |
15,4 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
741.450 |
-5,5 |
8.529.550 |
1,8 |
Hạt điều |
235.725 |
-85,2 |
7.087.524 |
6,0 |
Cà phê |
349.941 |
-11,2 |
5.945.920 |
-0,8 |
Hạt tiêu |
112.835 |
-76,5 |
4.522.375 |
-92,9 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
624.310 |
19,6 |
4.136.438 |
23,4 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
300.917 |
14,0 |
3.770.413 |
13,9 |
Chất dẻo nguyên liệu |
487.801 |
137,5 |
2.099.797 |
33,7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
148.201 |
-66,5 |
2.084.821 |
25,1 |
Sản phẩm từ cao su |
156.539 |
-26,1 |
1.653.984 |
-6,8 |
Sản phẩm gốm, sứ |
140.340 |
-5,7 |
1.593.697 |
-33,1 |
Cao su |
32.458 |
-33,2 |
330.161 |
74,3 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)