| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Việt Nam là nhà cung ứng thủy sản lớn tại New Zealand

Năm 2016, New Zealand với kim ngạch nhập khẩu mặt hàng thủy sản mã HS 03 đạt 87,16 triệu USD, đứng thứ 66 trên thế giới về nhập khẩu mặt hàng này. Trong đó, Việt Nam hiện đang là nhà cung ứng lớn thứ 2, sau Trung Quốc tại đây.

Việt Nam là nhà cung ứng thủy sản lớn tại New Zealand

Với mức tăng trưởng 4%, mỗi năm New Zealand nhập khẩu lượng cá mã HS 03 ứng với kim ngạch đạt trung bình 80 triệu USD. Các thị trường xuất khẩu chính gồm: Trung Quốc, Việt Nam, Australia, Thái Lan, Đan Mạch,…

Nước

Kim ngạch năm 2016(nghìn USD)

Thị phần tại New Zealand (%)

Tăng trưởng giai đoạn 2012-2016 (%)

Tăng trưởng giai đoạn 2015-2016 (%)

Trung Quốc

24.537

28,2

5

43

Việt Nam

16.831

19,3

12

0

New Zealand

8.723

10

22

-45

Australia

8.638

9,9

1

21

Thái Lan

7.966

9,1

-21

-8

Đan Mạch

2.995

3,4

 

23

Indonesia

2.466

2,8

59

2

Malaysia

1.775

2

11

-34

French South Antarctic Territories

1.770

2

 

-56

Fiji

1.459

1,7

-2

-5

Ấn Độ

1.231

1,4

1

-56

Với mức tăng trưởng ổn định 12% trong 5 năm qua, Việt Nam hiện đang đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thủy sản mã HS 03 tại New Zealand, với kim ngạch trung bình khoảng trên 10 triệu USD. Năm 2016, kim ngạch này đạt 16,83 triệu USD, giảm 0,33% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

 

 

Về mặt hàng, các mặt hàng mã HS 030617, mã HS 030462, mã HS 030616 là 3 mặt hàng chiếm kim ngạch cao của Việt Nam tại New Zealand năm 2016.

Những mặt hàng thủy sản chính(theo mã HS 6 số) của Việt Nam xuất khẩu sang New Zealand năm 2016

 

Mã HS

 

Kim ngạch năm 2016
(Nghìn USD)

Tăng trưởng về kim ngạch so với năm 2015 (%)

Thị phần tại New Zealand (%)

030617

Tôm shrimps và tôm prawn khác đông lạnh

14.280

-3,02

37

030462

Cá da trơn

1.169

2,72

98

030616

Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh

540

1359,46

85

030432


Cá tươi hoặc ướp lạnh của cá da trơn tươi hoặc ướp lạnh

364

-23,04

100

030759

Bạch tuộc hun khói hoặc đông lạnh, khô muối hoặc ngâm nước muối

165

179,66

46

030749

Mực nang

104

-8,77

2

030559

Cá khô,thậm chí muối nhưng không hun khói (trừ philê, cá và cá tuyết)

37

54,17

8

030489

Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác

34

580,00

1

030119


Cá cảnh  (trừ nước ngọt)

21

90,91

8

Nguồn số liệu: ITC

tổng hợp

Nội dung liên quan