Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 6 tháng năm 2021 đạt hơn 2,68 tỷ euro, tăng 9% so với cùng kỳ năm 2020 (2,46 tỷ euro).
Trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) giầy dép đạt 605,9 triệu euro (tăng 33,3% so cùng kỳ), (2) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 455,6 triệu euro (giảm 19,1% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 178,8 triệu euro (tăng 17% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 138,5 triệu euro (tăng 24,2% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 113,5 triệu euro (giảm 5,2% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 82,6 triệu euro (tăng 2,8% so cùng kỳ), (7) đồ du lịch, túi xách, mũ ủng đạt 82,6 triệu euro (giảm 1,4% so cùng kỳ), (8) đồ gỗ nội thất đạt 68,4 triệu euro (tăng 23,4% so cùng kỳ), v.v...
(Lưu ý: Số liệu tại mục này sử dụng số liệu của Hải quan Pháp; Số liệu hàng hóa xuất khẩu sang Pháp được tính theo giá CIF và hàng hóa nhập khẩu từ Pháp theo giá FOB)
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp
Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 6 tháng năm 2021 đạt hơn 2,68 tỷ euro, tăng 9% so với cùng kỳ năm 2020 (2,46 tỷ euro); trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) giầy dép đạt 605,9 triệu euro (tăng 33,3% so cùng kỳ), (2) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 455,6 triệu euro (giảm 19,1% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 178,8 triệu euro (tăng 17% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 138,5 triệu euro (tăng 24,2% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 113,5 triệu euro (giảm 5,2% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 82,6 triệu euro (tăng 2,8% so cùng kỳ), (7) đồ du lịch, túi xách, mũ ủng đạt 82,6 triệu euro (giảm 1,4% so cùng kỳ), (8) đồ gỗ nội thất đạt 68,4 triệu euro (tăng 23,4% so cùng kỳ), v.v...
Như vậy, trong 6 tháng đầu năm 2021 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đang lấy lại được đà tăng trưởng nhờ sức tăng trưởng xuất khẩu của các nhóm hàng truyền thống như giày dép, dệt may, đồ gỗ, đồ nội thất, thiết bị dân dụng...Đây là tháng thứ 4 liên tiếp nhóm hàng giầy dép tiếp tục giữ vị trí thứ nhất, vượt qua nhóm hàng máy móc, thiết bị viễn thông trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp.
Nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Pháp(6 tháng năm 2021)
Đơn vị: nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
6T.2020 |
6T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
2 461 411 |
2 682 516 |
9,0 |
|
1 |
1520 – Giầy dép |
454 611 |
605 925 |
33,3 |
2 |
2630 – Máy móc, thiết bị viễn thông |
563 180 |
455 598 |
-19,1 |
3 |
1413 – Quần áo thể thao |
152 799 |
178 760 |
17,0 |
4 |
1414 – Quần áo lót |
111 582 |
138 543 |
24,2 |
5 |
2620 – Máy tính và thiết bị |
119 765 |
113 545 |
-5,2 |
6 |
1419 – Quần áo và phụ kiện khác |
80 384 |
82 616 |
2,8 |
7 |
1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng |
72 399 |
71 392 |
-1,4 |
8 |
3109 – Đồ gỗ nội thất khác |
55 411 |
68 365 |
23,4 |
9 |
2640 – Thiết bị điện dân dụng |
38 480 |
66 442 |
72,7 |
10 |
3100 – Bàn ghế, đồ gỗ nội thất |
44 980 |
60 857 |
35,3 |
11 |
2823 – Máy móc, thiết bị văn phòng (trừ máy tính và linh kiện) |
55 642 |
54 816 |
-1,5 |
12 |
1039 – Rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản |
36 030 |
44 012 |
22,2 |
13 |
1392 – Các sản phẩm dệt, trừ quần áo |
143 644 |
41 686 |
-71,0 |
14 |
1020 – Cá, hải sản chế biến và đóng hộp |
44 079 |
41 279 |
-6,4 |
15 |
2660 – Thiết bị chiếu điện, chiếu xạ |
30 143 |
39 810 |
32,1 |
16 |
1439 – Các sản phẩm dệt, đan khác |
26 760 |
35 651 |
33,2 |
17 |
2229 – Các sản phẩm bằng nhựa khác |
20 663 |
34 803 |
68,4 |
18 |
2711 – Mô –tơ, máy phát điện và biến thế |
18 843 |
28 303 |
50,2 |
19 |
2222 – Bao bì đóng gói bằng nhựa |
18 306 |
21 302 |
16,4 |
20 |
3212 – Đồ trang sức |
10 875 |
20 592 |
89,4 |
Nguồn: Hải quan Pháp
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp
Theo số liệu Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ Pháp vào Việt Nam trong 6 tháng năm 2021 đạt gần 617,9,2 triệu euro, tăng 36% so với cùng kỳ năm 2020 (454,3 triệu euro). Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) nguyên liệu làm thuốc dược phẩm đạt 125,4 triệu euro (giảm 12,3% so với cùng kỳ), (2) động cơ hàng không đạt 88,8 triệu euro (tăng 942,2% so với cùng kỳ), (3) nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 43,3 triệu euro (tăng 100,1% so với cùng kỳ), (4) nhôm tấm đạt 17,8 triệu euro (tăng 56,5% so với cùng kỳ), (5) sản phẩm sữa và phô-mai đạt 16 triệu euro (tăng 59,5% so với cùng kỳ), v,v...
Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam trong 6 tháng năm 2021 lấy được đà tăng trưởng nhanh nhờ sự hồi phục của xuất khẩu nhóm hàng động cơ hàng không, đồng thời các nhóm hàng có thế mạnh khác của Pháp như nước hoa và sản phẩm vệ sinh, máy móc thiết bị đo lường, hóa chất nông nghiệp sản phẩm sữa và phô-mai, rượu vang đều đạt được sự tăng trưởng tốt so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Pháp (6 tháng năm 2021)
Đơn vị: Nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
6T.2020 |
6T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
454 289 |
617 880 |
36,0 |
|
1 |
2120 - Nguyên liệu làm thuốc dược phẩm |
143 049 |
125 414 |
-12,3 |
2 |
3030 - Động cơ hàng không |
8 522 |
88 817 |
942,2 |
3 |
2042 - Nước hoa và sản phẩm vệ sinh |
21 663 |
43 337 |
100,1 |
4 |
2432 - Nhôm tấm |
11 378 |
17 805 |
56,5 |
5 |
1051 - Sản phẩm sữa và phô-mai |
10 017 |
15 980 |
59,5 |
6 |
2651 - Máy móc thiết bị đo lường, điều khiển |
6 664 |
12 872 |
93,2 |
7 |
2020 - Thuốc sâu và hóa chất cho nông nghiệp |
6 861 |
11 704 |
70,6 |
8 |
2016 - Nguyên liệu nhựa dạng thô |
6 243 |
11 375 |
82,2 |
9 |
1512 - Đồ du lịch, túi, mũ, ba lô |
4 638 |
10 537 |
127,2 |
10 |
1102 - Rượu vang |
3 543 |
9 131 |
157,7 |
11 |
2059 - Sản phẩm hóa chất khác |
8 796 |
8 913 |
1,3 |
12 |
1091 - Thức ăn cho gia súc |
6 835 |
8 464 |
23,8 |
13 |
3250 - Dụng cụ vật tư nha khoa |
8 195 |
7 406 |
-9,6 |
14 |
0220 - Gỗ thô |
7 749 |
7 332 |
-5,4 |
15 |
2829 - Máy chuyên dụng |
3 630 |
6 855 |
88,8 |
16 |
1610 - Gỗ cưa, xẻ, bào |
3 386 |
6 629 |
95,8 |
17 |
1106 - Malt bia |
9 455 |
6 429 |
-32,0 |
18 |
1089 - Thực phẩm khác |
4 395 |
5 403 |
22,9 |
19 |
2894 - Máy móc công nghiệp dệt may |
5 723 |
5 031 |
-12,1 |
20 |
2053 - Dầu tinh chế |
5 905 |
4 954 |
-16,1 |
Nguồn: Hải quan Pháp