| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Những mặt hàng dệt may chính xuất khẩu sang Anh tính đến quý III năm 2014

Dệt may là một trong những mặt hàng chính, chiếm tỷ trọng kim ngạch cao trong số những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Anh. Từ năm 2009 đến nay, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may sang thị trường này có xu hướng ổn định, trung bình khoảng 15%/ năm.

0601

Nguồn: Hải quan Việt Nam

Tính đến hết tháng 11 năm 2014, kim ngạch này đạt 527,93 triệu USD, tăng 22,98% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 15,84% tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Anh.

Theo ITC, những mặt hàng mã HS6110, HS 6104, HS 6109 là những mặt hàng dệt may chính xuất khẩu sang Anh trong quý III năm 2014.

Những mặt hàng dệt may chính Việt Nam xuất khẩu sang Anh (theo HS 4 số)

Đơn vị tính: nghìn USD

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Kim ngạch quý II/2014

Kim ngạch quý III/2014

% tăng trưởng

6110

Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (cardigan), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

4150

9337

124.99

6104

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, chân váy, ... dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

7882

8517

8.06

6109

Áo phông, áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

9242

8278

-10.43

6102

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

924

4056

338.96

6105

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

4595

2973

-35.30

6116

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

1337

1316

-1.57

6108

Váy lót có dây đeo, váy lót trong, đồ lót mặc trong, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

815

1171

43.68

6111

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc

1107

1018

-8.04

6103

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

737

882

19.67

6106

Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

963

813

-15.58

6114

Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc

259

749

189.19

6112

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

1003

727

-27.52

6101

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

409

380

-7.09

6107

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

62

349

462.90

Nguồn: ITC

Tổng hợp

Nội dung liên quan