| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển trong mười tháng năm 2022

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 1,37 tỷ USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 1,08 tỷ USD, tăng 16,8% và nhập khẩu từ Thụy Điển 283,1 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm 2021.

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 10 tháng năm 2022

Mặt hàng

10 tháng năm
202
1

10 tháng năm 2022

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

932.202.057

1.089.141.988

16,8%

Điện thoại các loại và linh kiện

458.117.514

440.493.187

-3,8%

Hàng dệt, may

67.058.071

106.749.063

59,2%

Giày dép các loại

59.682.857

88.613.328

48,5%

Sản phẩm từ sắt thép

30.106.811

87.353.961

190,1%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

55.088.406

65.527.151

18,9%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

56.243.159

63.645.822

13,2%

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

20.918.909

27.116.350

29,6%

Gỗ và sản phẩm gỗ

23.607.031

26.394.932

11,8%

Hàng thủy sản

14.750.140

20.422.934

38,5%

Sản phẩm từ chất dẻo

15.698.500

15.016.511

-4,3%

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

7.114.773

10.181.013

43,1%

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

11.234.227

9.315.282

-17,1%

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

9.025.841

6.615.164

-26,7%

Sản phẩm gốm, sứ

3.135.750

1.709.866

-45,5%

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.859.225

1.234.284

-33,6%

Cao su

605.884

580.862

-4,1%

Hàng hoá khác

97.954.959

118.172.278

20,6%

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển 10 tháng năm 2022

Mặt hàng

10 tháng năm 2021

10 tháng năm 2022

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch nhập khẩu (USD)

272.719.472

283.111.094

3,8%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

98.422.871

90.001.178

-8,6%

Dược phẩm

44.478.845

70.024.391

57,4%

Giấy các loại

28.128.093

19.985.525

-28,9%

Sắt thép các loại

12.156.259

14.414.519

18,6%

Sản phẩm hóa chất

16.090.773

11.884.648

-26,1%

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.600.644

6.246.291

-27,4%

Sản phẩm từ sắt thép

5.447.188

4.589.354

-15,7%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.209.041

3.987.235

80,5%

Sản phẩm từ chất dẻo

8.413.527

3.732.288

-55,6%

Chất dẻo nguyên liệu

3.961.255

3.179.927

-19,7%

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.237.119

2.323.839

87,8%

Điện thoại các loại và linh kiện

104.699

174.216

66,4%

Hàng hoá khác

43.469.158

52.567.683

20,9%

 

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển

Nội dung liên quan