Theo thống kê của cơ quan quản lý ngoại thương Đài Loan (BOFT), trong năm 2018 -2019 Đài Loan mỗi năm nhập khoảng 2,1-2,3 triệu tấn xi măng các loại (Mã HS 2523) từ khoảng 18 đối tác trên toàn thế giới với kim ngạch đạt 102-120 triệu USD.
Đối tác |
2018 (kg) |
2019 (kg) |
Thứ hạng |
Tỷ trọng(%) |
Tăng giảm (%) |
Mức tăng/ giảm |
Global-Country |
2,108,515,000 |
2,325,041,000 |
--- |
100 |
10.269 |
216,526,000 |
|
|
|
|
|
||
VIET NAM |
1,559,573,000 |
1,449,957,000 |
1 |
62.363 |
-7.029 |
-109,616,000 |
THAILAND |
137,663,000 |
346,458,000 |
2 |
14.901 |
151.671 |
208,795,000 |
JAPAN |
251,501,000 |
261,965,000 |
3 |
11.267 |
4.161 |
10,464,000 |
INDONESIA |
18,884,000 |
136,797,000 |
4 |
5.884 |
624.407 |
117,913,000 |
KOREA,REPUBLIC OF |
128,842,000 |
119,939,000 |
5 |
5.159 |
-6.910 |
-8,903,000 |
CHINA |
6,265,000 |
4,841,000 |
6 |
0.208 |
-22.729 |
-1,424,000 |
FRANCE |
2,693,000 |
1,858,000 |
7 |
0.080 |
-31.006 |
-835,000 |
MALAYSIA |
53,000 |
1,094,000 |
8 |
0.047 |
1,964.151 |
1,041,000 |
UNITED KINGDOM |
767,000 |
756,000 |
9 |
0.033 |
-1.434 |
-11,000 |
NETHERLANDS |
444,000 |
514,000 |
10 |
0.022 |
15.766 |
70,000 |
UNITED ARAB EMIRATES |
528,000 |
442,000 |
11 |
0.019 |
-16.288 |
-86,000 |
POLAND |
948,000 |
210,000 |
12 |
0.009 |
-77.848 |
-738,000 |
INDIA |
265,000 |
124,000 |
13 |
0.005 |
-53.208 |
-141,000 |
CANADA |
39,000 |
50,000 |
14 |
0.002 |
28.205 |
11,000 |
UNITED STATES |
28,000 |
36,000 |
15 |
0.002 |
28.571 |
8,000 |
BELGIUM |
--- |
0 |
16 |
0.000 |
--- |
--- |
MEXICO |
--- |
0 |
16 |
0.000 |
--- |
--- |
AUSTRALIA |
1,000 |
--- |
--- |
--- |
--- |
|
SINGAPORE |
21,000 |
--- |
--- |
--- |
--- |
Cũng theo thống kê của BOFT, Việt Nam hiện là đối tác xuất khẩu nhóm hàng này nhiều nhất vào Đài Loan trong 2 năm qua chiếm tỷ trọng khoảng 62% về lượng/ 57% về kim ngạch của Đài Loan. Các đối tác khác lần lượt là Thái Lan, Nhật Bản, Indonesia, Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp vv... Về chủng loại, cũng theo thống kê của BOFT, lượng xi măng Đài Loan nhập khẩu từ Việt Nam chủ yếu là xi măng clinker (Mã HS 2523.10) chi tiết như sau:
Đối tác |
2018 (kg) |
2019 (kg) |
Thứ hạng |
Tỷ trọng(%) |
Tăng giảm (%) |
Mức tăng/ giảm |
Global-Country |
1,576,956,000 |
1,914,348,000 |
--- |
100 |
21.395 |
337,392,000 |
|
|
|
|
|
||
VIET NAM |
1,440,394,000 |
1,449,957,000 |
1 |
75.742 |
0.664 |
9,563,000 |
THAILAND |
136,400,000 |
345,278,000 |
2 |
18.036 |
153.136 |
208,878,000 |
INDONESIA |
--- |
119,103,000 |
3 |
6.222 |
--- |
--- |
UNITED STATES |
6,000 |
6,000 |
4 |
0.000 |
0.000 |
0 |
MALAYSIA |
7,000 |
4,000 |
5 |
0.000 |
-42.857 |
-3,000 |
BELGIUM |
--- |
0 |
6 |
0.000 |
--- |
--- |
JAPAN |
0 |
0 |
6 |
0.000 |
0.000 |
0 |
AUSTRALIA |
1,000 |
--- |
--- |
--- |
--- |
|
CHINA |
68,000 |
--- |
--- |
--- |
--- |
|
KOREA,REPUBLIC OF |
80,000 |
--- |
--- |
--- |
--- |
Đài Loan hiện có 02 Tập đoàn sản xuất xi măng lớn nhất là Tập đoàn xi măng Đài Loan (Taiwan Cement) và Tập đoàn Xi măng Châu Á (Asia Cement Corp) . Theo số liệu công bố của phía Đài Loan được Tập đoàn xi măng Đài Loan trích dẫn cho biết, lượng tiêu thụ xi măng của Đài Loan hàng năm khoảng 10,68 triệu tấn song riêng năng lực sản xuất của Tập đoàn này đã là 10,94 triệu tấn/ năm. Và như vậy hàng năm Đài Loan vẫn phải tăng cường tìm kiếm khai thác thị trường xuất khẩu. Theo thống kê của BOFT, trong giai đoạn 2018-2019, Đài Loan cũng xuất khẩu khoảng 2,3 triệu tấn xi măng sang hơn 30 thị trường các nước đối tác.