Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Ca-ta trong 9 tháng đầu năm 2014 đạt 133,8 triệu USD, giảm 16,5% so với cùng kỳ 2013 trong đó xuất khẩu của Việt Nam đạt 23,8 triệu USD, tăng 15,7 % so với cùng kỳ và nhập khẩu đạt 113 triệu USD, giảm 26,6%.
Về xuất khẩu, kim ngạch 9 tháng đầu năm đã vượt kim ngạch cả năm 2013 (8,6 triệu USD) và dự kiến cả năm sẽ gấp đôi so với năm 2013. Chủng loại mặt hàng xuất khẩu sang Ca-ta ngày càng đa dạng, đến nay đã lên tới gần 50 chủng loại hàng hóa khác nhau.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ca-ta
9 tháng đầu năm 2014
Đơn vị tính: triệu USD
SStt |
Tên hàng |
9T 2014 |
9T 2013 |
Tăng giảm (%) |
1 |
Hàng hải sản |
7.018.690 |
3.19.292 |
83,8 |
2 |
Điện thoại di động và linh kiện |
3.938.362 |
57.787 |
6.715,3 |
3 |
Gạo |
2.272.740 |
948.451 |
139,6 |
4 |
Sản phẩm hoá chất |
1.587.894 |
72.522 |
2.089,5 |
5 |
Tinh bột sắn |
1.182.388 |
~ |
~ |
6 |
Sản phẩm gỗ |
1.095.922 |
898.965 |
21,9 |
7 |
Hàng rau quả |
672.792 |
507.074 |
32,7 |
8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
629.389 |
230.510 |
173,0 |
9 |
Chất dẻo nguyên liệu |
582.086 |
33.480 |
1.638,6 |
10 |
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi |
433.631 |
315.474 |
37,5 |
11 |
Sản phẩm từ cao su |
384.841 |
102.246 |
276,4 |
12 |
Dây điện & dây cáp điện |
384.675 |
266.030 |
44,6 |
13 |
Que, dây hàn |
383.260 |
132.468 |
189,3 |
14 |
Sản phẩm chất dẻo |
331.057 |
312.219 |
6,0 |
15 |
Máy giặt |
318.060 |
~ |
~ |
|
------------ |
2.647.682 |
~ |
~ |
|
Tổng số |
23.863.468 |
9.816.911 |
143,1 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Trong 9 tháng năm 2014, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ca-ta đạt 113 triệu USD, giảm 26,6%. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Ca-ta gồm khí đốt hóa lỏng (giảm 57,9%), chất dẻo nguyên liệu (giảm 12,0%).
Lê Linh