| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất khẩu sang Anh 3 tháng đầu năm 2016 tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Anh trong tháng 3/2016 đạt trị giá 461,48 triệu USD, tăng 42,5% so với tháng 2/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Anh 3 tháng đầu năm 2016 lên 1,60 tỷ USD, tăng trưởng 25,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Điện thoại các loại và linh kiện tiếp tục là nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất trong 3 tháng đầu năm 2016 với 445,88 triệu USD, chiếm 38,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 43,8% so với cùng kỳ năm trước.

Xếp vị trí thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng dệt may, đạt 157,54 triệu USD, tăng 0,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 13,6% tổng trị giá xuất khẩu sang Anh.

Giày dép các loại là nhóm hàng đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu, kim ngạch đạt 140,89 triệu USD, chiếm 12,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2015.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy đa số các nhóm hàng đều tăng trưởng dương về kim ngạch, trong đó một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 107,4%; hàng rau quả tăng 87,3%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 72,4%; sản phẩm từ cao su tăng 54,2%.

Ngược lại, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: sắt thép các loại giảm 75,7%; dây điện và dây cáp điện giảm 30,2%; cao su giảm 27,6%; xơ, sợi dệt các loại giảm 22,7%.

Người tiêu dùng Anh chưa biết nhiều đến các sản phẩm khác của Việt Nam ngoài giày dép và hàng dệt may. Triển vọng mở rộng sự hiện diện các mặt hàng nông sản Việt Nam tại Anh, nhóm sản phẩm nông nghiệp và chăn nuôi của Việt Nam vào thị trường Anh còn nhiều tiềm năng. Thị phần của các sản phẩm nông nghiệp và chăn nuôi của Việt Nam tại Anh còn thấp là do các doanh nghiệp Việt Nam chưa chú trọng xuất khẩu vào thị trường này bằng các thị trường khác.

Thị trường Anh có yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng thống nhất với tiêu chuẩn chung của châu Âu, các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm đến thị trường này thì việc tăng kim ngạch xuất khẩu vào Anh hoàn toàn có thể thực hiện được. Bên cạnh việc nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu, sở thích của khách hàng và đặc điểm của hệ thống phân phối thì các doanh nghiệp Việt Nam cần quảng bá hàng hóa dịch vụ của mình thường xuyên hơn tại thị trường Anh để kinh doanh được thành công tại thị trường này.

 

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Anh  tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu

T3/2016

So T3/3016 với T2/2016 (% +/- KN)

3T/2016

So 3T/3016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

461.487.399

42,5

1.160.717.965

25,6

Điện thoại các loại và linh kiện

195.902.422

21,4

445.884.366

43,8

Hàng dệt, may

58.893.082

62,1

157.541.328

8,0

Giày dép các loại

45.951.655

57,3

140.893.986

-1,2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36.544.764

71,2

92.277.128

107,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

32.243.361

116,4

80.993.264

10,2

Hàng thủy sản

17.318.415

49,0

44.442.000

20,5

Cà phê

9.439.064

45,3

22.947.191

-2,5

Sản phẩm từ chất dẻo

7.935.543

28,5

21.769.607

4,5

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

4.246.800

-19,6

15.889.578

15,2

Hạt điều

7.111.982

70,7

15.888.591

31,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.375.433

113,9

14.105.288

30,9

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.072.318

13,0

13.380.535

72,4

Sản phẩm từ sắt thép

7.348.915

284,9

12.544.514

24,6

Sản phẩm gốm, sứ

2.866.573

75,0

7.115.727

13,8

Hạt tiêu

2.340.507

55,0

6.943.739

1,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.650.591

53,0

6.746.823

-5,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.102.878

23,6

3.991.660

8,0

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.114.470

302,2

3.417.807

52,3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

963.900

38,3

3.163.987

31,8

Xơ, sợi dệt các loại

1.175.727

220,1

3.021.449

-22,7

Hàng rau quả

1.393.709

121,3

2.953.213

87,3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

746.959

-17,9

2.887.114

17,1

Sản phẩm từ cao su

646.080

6,6

1.975.110

54,2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

309.471

175,3

606.555

39,0

Cao su

262.315

266,0

476.213

-23,6

Sắt thép các loại

83.043

*

458.297

-75,7

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

136.429

86,5

339.253

12,4

Dây điện và dây cáp điện

108.933

44,8

248.219

-30,2

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Thương vụ Việt Nam tại Anh

Nội dung liên quan