| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình thương mại Canada và thương mại hai chiều Việt nam - Canada 09 tháng đầu năm 2016

Trong 09 tháng đầu năm 2016, Việt Nam tiếp tục là nước đứng đầu các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada

Tình hình thương mại Canada và thương mại hai chiều Việt nam - Canada 09 tháng đầu năm 2016

 

I. THƯƠNG MẠI CANADA 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2016  (Nguồn Statistics Canada)

 Xuất nhập khẩu hàng hóa:

*** Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu : USD 590,483 tỷ

+ Xuất khẩu:  287,194 tỷ USD (- 7,6% so với cùng kỳ năm 2015).

+ Nhập khẩu: 303,289 tỷ USD (- 4,8% so với cùng kỳ năm 2015).

+ Cán cân thương mại : - 16,095 tỷ USD (tăng 99,06% so với cùng kỳ 2015)

Thị trường chủ yếu:

 Bắc Mỹ   (NAFTA)

Đơn vị: Tỷ USD

TÊN NƯỚC

CANADA XUẤT

CANADA NHẬP

T. KIM NGẠCH

Hoa kỳ

221,014

(- 7,9%)

      158,817

  (- 6,6%)

379,831

Mexico

4,267

(+10,6%)

18,651

 (+2,0%)

22,918 

     

EU (28 nước)

Đơn vị: Tỷ USD

TÊN NƯỚC

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

T. KIM NGẠCH

EU

21,886

(- 0,0%)

34,779

(- 5,2%)

56,665

      

Châu Á Thái Bình Dương

Đơn vị: Triệu USD

TÊN NƯỚC

CANADA XUẤT

CANADA NHẬP

T. KIM NGẠCH

Trung Quốc

11.124,852(-4,7%)

35.635,782(-7,6%)

46.760,634

Nhật Bản

5.886,294(+3.0%)

8.829,830(-1,1%)

14.716,124

Hàn quốc

 2.320,026(- 3,2%)

6.681,117(+39,1%)

9.001,143

Ấn độ

1.883,038(-20,6%)

2.308,929(-1,4%)

4.191,967

Đài Loan

821,753(-7,1%)

2.862,709(-12,2%)

3.684,462

Hong Kong

1.229,770 (-47,2%)

160,797(-15,4%)

1.390,567

ASEAN10

Đơn vị: Nghìn USD

TÊN NƯỚC

CANADA XUẤT

CANADA NHẬP

T. KIM NGẠCH

Vietnam

305.102(-26,8%)

2.756.610(+14,8%)

3.061.712

Thai lan

472.405(-10,6%)

1.756.338(-2,6%)

2.228.743

Malaysia

398.576(-18,6%)

1.452.125(-7,7%)

1.850.701

Indonesia

813.533(-28,5%)

919.561(-9,3%)

1.733.094

Singapore

734.279(-9,1%)

550.183(-6,1%)

1.284.462

Philippines

345.227(-24,8%)

762.995(-11,1%)

1.108.222

Campuchia

28.952(+144,3%)

706.442(+9.0%)

735.394

Myanmar

17.285(+63,8%)

44.730(+ 193,3%)

62.015

Laos

5.124(+60,9%)

14,678(+1,9%)

19.802

Brunei

8.585(+370,7%)

614(-80,8%)

9.199

ASEAN 10

3.129.068(-19,1%)

8.964.276(+0,6%)

12.093.344

                                                                                          Nguồn: Statistics Canada

II. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - CANADA 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2016

 Thương mại  hai chiều Việt  Nam -  Canada :

Theo Cơ quan Thống kê Canada, tổng kim ngạch hai chiều 09 tháng đầu năm 2016 đạt : 3.061,712 triệu USD

1.    Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada:

      Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt 2.756,610 triệu USD (tăng 14,8% so với cùng kỳ 2015) với các sản phẩm chính như : máy in các loại, cáp điện, điện thoại, thiết bị viễn thông; đồ gỗ;  dệt may; giày dép; thủy hải sản; cà phê; hạt điều; phương tiện vận tải và phụ tùng; cao su các loại; sản phẩm nhựa; rau củ, quả, chế biến...

 Kim ngạch 10 mặt hàng XK chính của Việt Nam 09 tháng đầu năm 2016

 Mã HS

Mặt hàng

Trị giá (triệu USD)

% tăng giảm

85

Máy móc, thiết bị điện và điện tử (điện thoại, cáp điện, IC, thiết bị viễn thông, tin học...)

903,653

+55,6%

64

Giày dép các loại

305,032

+17,7%

61

Sản phẩm dệt kim, đan, móc

251,970

-3,2%

62

Hàng may mặc bằng vải dệt

260,582

+1,3%

94

Đồ gỗ nội, ngoại thất và linh kiện

189,065

-3,1%

84

Máy in các loại, fax, scan, máy tính & linh kiện, máy tính tiền siêu thị, dụng cụ cơ khí....

175,380

-12,8%

03

Thủy, hải sản các loại

100,041

-3,2%

42

Vali, túi xách, đồ thể thao

88,804

+29,5%

080132

Hạt điều

61,785

+21,1%

95

Đồ chơi, dụng cụ thể thao

45,477

+25,1%

73

Sản phẩm sắt thép các loại

41,579

+1,9%

 Một số sản phẩm XK khác :

Cà phê, chè, gia vị (HS09) : 28,980 triệu USD (-5,6%); Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo (HS39): 27,421 triệu USD (+4,5%); Hàng dệt và may mặc khác (HS63) : 20,500 triệu USD (-5,7%); Thịt, cá, thủy hải sản đã qua chế biến (HS16) : USD 26,310 triệu (-37,4%); Vải sợi công nghiệp (HS59): 18,380 triệu USD (+3,5%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật  (HS90) : 17,741 triệu USD (-2,0%); Phương tiện vận tải & phụ tùng (HS87) : 17,808 triệu USD (-14,6%); Rau, củ, quả chế biến (HS20) : 15,272 triệu USD (-0.0%); Cao su và sản phẩm cao su (HS40) : 15,634 triệu USD (+50,4%); Đồng và sản phẩm đồng (ống đồng các loại mã HS74) : 11,805 triệu USD (-29,2%); Mũ nón các  loại (HS65) : 11,336 triệu USD (-0,6%); Nhôm & sản phẩm nhôm (HS76) : 10,246 triệu USD (-13,4%), Gỗ và sản phẩm gỗ (HS44) : 8,281 triệu USD (+18,5%).

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada:

 Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 09 tháng đầu năm 2016 đạt 305,102 triệu USD (giảm 26,8% so với cùng kỳ 2015) với các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất hoặc các sản phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được như :  phân bón; thủy hải sản; đậu tương và hạt có dầu; lúa mỳ;  bã hạt có dầu; sắt thép các loại; kim cương; da động vật; máy móc, thiết bị, phụ tùng; cao su nhân tạo; chất dẻo nguyên liệu; dược phẩm; thịt bò; gỗ xẻ; sản phẩm sữa; kẽm và hợp kim kẽm; phương tiện vận tải và phụ tùng; nickel; nhôm và sản phẩm nhôm...

 Kim ngạch 10 mặt hàng NK chính của Việt Nam 09 tháng đầu năm 2016

 Mã HS

Mặt hàng

Trị giá

(triệu USD)

% tăng giảm

03

Thủy hải sản (tôm hùm, tôm nước lạnh, cá bơn, cua, trai, sò.)

54,206

-9,6%

12

Đậu tương và hạt có dầu (Linseed)

38,023

-6,3%

31

Phân bón (Potassium Chloride)

33,256

-29,4%

84

Máy móc, thiết bị, phụ tùng

26,732

-0,2%

43

Lông thú

19,844

-29,7%

27

Than đen/than mềm (Bituminous Coal hay còn gọi là Soft Coal)

16,444

+108,9%

87

Phương tiện vận tải & phụ tùng

11,833

-51,1%

1001

Lúa mỳ

11,718

-82,5%

39

Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo

10,580

+30,5%

85

Máy móc thiết bị điện & điện tử (điện thoại và thiết bị viễn thông)

10,302

+20,7%

Kim ngạch một số sản phẩm khác :

Gỗ xẻ (HS44) : 9,006 triệu USD (+80,6%); Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc (HS23) : 8,595 triệu USD (-48,6%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS 90) : 5,700 triệu USD (-2,6%); Bột giấy, hóa chất ngành giấy (HS47) : 5,178 triệu USD (-28,9%); Hoa quả (HS08) : 4,063 triệu USD (+90,9%); Dược phẩm (HS30) : 3,856 triệu USD (-46,6%); Cao su, sản phẩm cao su (HS40) : 3,156 triệu USD (+772,2%); Kim cương (HS7101): 2,834 triệu USD (-56,6%); Sắt thép (HS72) : 2,573 triệu USD (+12,2%); Phẩm màu công nghiệp (HS32) : 2,755 triệu USD (+86,1%); Thịt & nội tạng động vật (HS02) : 1,755 triệu USD (-56,8%); Nickel và sản phẩm nickel (HS75) : 1,542 triệu USD (+29,1%).

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ :

            -  Trong 9 tháng đầu năm 2016Việt Nam tiếp tục xếp thứ năm châu Á về kim ngạch xuất khẩu sang Canada(sauTrung quốc, Nhật bản, Hàn quốc và Đài   loan). Tăng 01 bặc so với cùng kỳ 2015)

            - Việt Nam tiếp tục là nước đứng đầu nhóm các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada

            - Mặc dù mức tăng xuất khẩu 09 tháng đầu năm của Việt Nam sang Canada chỉ đạt 14,8%  so với cùng kỳ 2015,  nhưng trong bối cảnh kim ngạch xuất khẩu của các nước ASEAN 6 tăng trưởng âm (Thailand : -2,6%; Indonesia : -9,3%;     Malaysia : -7,7%; Singapore : -6,1% và Philippines : -11,1%) và tổng kim ngạch xuất khẩu của 10 nước ASEAN vào Canada chỉ tăng 0,6% so với cùng kỳ 2015, thì mức tăng trưởng của Việt Nam  vẫn có thể xem là tương đối khả quan.

 

Thương vụ Việt Nam tại Canada

Nội dung liên quan