New Zealand là một trong những đối tác kinh tế, thương mại hàng đầu của Việt Nam ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương và luôn giữ vai trò quan trọng đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường New Zealand có xu hướng tăng trưởng ổn định, trung bình 30%/ năm. Năm 2013, kim ngạch này đạt 376,48 triệu USD, tăng 42,72% so với cùng kỳ năm 2012.
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VIỆT NAM SANG NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN 2009- 2013
Đơn vị tính: triệu USD
Nguồn: ITC
Theo số liệu từ Hải quan Việt Nam, tháng 11 năm 2014, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang New Zealand đạt kim ngạch 28,31 triệu USD, nâng tổng kim ngạch 11 tháng năm 2014 là 287,60 triệu USD. Các mặt hàng chính Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này như điện thoại các loại và linh kiện, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, hàng thủy sản,…
Dưới đây, là những nhóm hàng (theo mã HS 4 số) mà Việt Nam xuất khẩu chính sang New Zealand năm 2013:
Đơn vị : nghìn USD
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Kim ngạch năm 2013 |
Kim ngạch năm 2012 |
% tăng trưởng |
8517 |
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác |
125825 |
67087 |
87.55 |
8471 |
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, … |
24255 |
12810 |
89.34 |
9403 |
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng |
23271 |
20193 |
15.24 |
0801 |
Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ |
15643 |
15513 |
0.84 |
2510 |
Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên, và đá phấn có chứa phosphat |
13789 |
8485 |
62.51 |
6403 |
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc |
12013 |
10988 |
9.33 |
6404 |
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt |
11308 |
9166 |
23.37 |
0306 |
Động vật giáp xác |
10905 |
7672 |
42.14 |
'8443 |
In ấn, máy móc; máy sử dụng phụ trợ để in ấn |
7702 |
6998 |
10.06 |
9401 |
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng |
6730 |
5423 |
24.10 |
8215 |
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự |
6599 |
390 |
1592.05 |
4202 |
Hòm, valy, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tương tự |
5208 |
4137 |
25.89 |
2523 |
Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke |
4998 |
6 |
83200.00 |
0901 |
Cà phê |
4929 |
4791 |
2.88 |
Nguồn: ITC