Xuất khẩu của Việt nam sang Canada có xu hướng chững lại so với 2016.

I. Một số thông tin về kinh tế Canada quý I năm 2017
Theo số liệu tổng hợp từ Statistics Canada và Bộ Ngoại giao, Thương mại và Phát triển Quốc tế Canada (DFATD) :
- Tăng trưởng GDP của Canada trong quý I năm 2017 đạt 3,7%
- Lạm phát : 1,9%
- Tỷ lệ thất nghiệp : 6,7%
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 8,8 tỷ CAD
- Du lịch quốc tế : trong quý I năm 2017 có 2,832 triệu khách du lịch quốc tế đến Canada (tăng 3,1% so với cùng kỳ 2016) mang lại nguồn thu 6,4 tỷ CAD. Cũng trong thời gian này, số người Canada đi du lịch nước ngoài đạt 8,548 triệu (tăng 4,7% so với cùng kỳ 2016) với tổng mức chi tiêu lên tới 10,1 tỷ CAD
II. Thương mại Canada và thương mại song phương Việt nam - Canada 04 tháng đầu năm 2017
1. Thương mại Canada 04 tháng đầu năm 2017 :
Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu : USD 272,731 tỷ
- Xuất khẩu : USD 136,866 tỷ (+9,4% so với cùng kỳ 2016)
- Nhập khẩu : USD 135,865 tỷ (+5,0% so với cùng kỳ 2016)
- Trade Balance : +1,001 tỷ USD (tăng 122,8% so với cùng kỳ 2016)
2. Thương mại song phương Canada - Việt nam 04 tháng đầu năm 2017
Tổng kim ngạch hai chiều : USD 1.233,585 triệu
- Xuất khẩu của Việt nam sang Canada : USD 1.002,661 triệu (+7,9% so với cùng kỳ 2016)
- Nhập khẩu của Việt nam từ Canada : USD 230,924 triệu (+92,3% so với cùng kỳ 2016)
Nếu tính theo CAD thì :
- Xuất khẩu của Việt nam sang Canada đạt : 1.597,925 triệu CAD (+6,1%)
- Nhập khẩu của Việt nam từ Canada đạt : 306,315 triệu CAD (+87,9%)
Ghi chú :
- Việt nam tiếp tục đứng đầu ASEAN về kim ngạch xuất khẩu vào Canada với kim ngạch đạt 1.002,661 triệu USD (tăng 7,9% so với cùng kỳ 2016), tiếp theo sau là Thailand với 785,781 triệu USD (+2,1%), Malaysia với 672,681 triệu USD (+3,4%); Indonesia với 436,459 triệu USD (+10,7%); Philippines với 361,312 triệu USD (+8,8%) ; Cambodia với 320,352 triệu (+14,0%) và Singapore với 244,247 triệu USD (-3,0%).
- Nhập khẩu của Việt nam từ Canada tăng đột biến so với cùng kỳ 2016 (+92,3%) .
Kim ngạch 10 mặt hàng nhập khẩu chính từ Canada
|
Mã HS |
Mặt hàng |
Trị giá (triệu USD) |
% tăng giảm |
|
27 |
Than đen/than mềm (Bituminous Coal hay còn gọi là Soft Coal) |
52,477 |
+24.388,7% |
|
1001 |
Ngũ côc (Lúa mỳ) |
48,214 |
+990,8% |
|
31 |
Phân hóa học (Potassium Chloride) |
21,090 |
-10,2% |
|
1201 |
Đậu tương |
18,940 |
+49,3% |
|
23 |
Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc |
18,133 |
+270,7% |
|
03 |
Thủy hải sản (tôm hùm, tôm nước lạnh, cá bơn, cua, trai sò....) |
13,229 |
-16,0% |
|
84 |
Máy móc, thiết bị, phụ tùng |
7,900 |
-18,4% |
|
88 |
Thiết bị huấn luyện bay và phụ tùng |
6,851 |
+2.754,2% |
|
44 |
Gỗ và sản phẩm gỗ (gỗ ván, gỗ xẻ) |
5,164 |
+67,1% |
|
39 |
Chất dẻo & sản phẩm chất dẻo |
4,140 |
-5,2% |
- Xuất khẩu của Việt nam sang Canada có xu hướng chững lại so với cùng kỳ 2016
Kim ngạch 10 mặt hàng xuất khẩu chính sang Canada
|
Mã HS |
Mặt hàng |
Trị giá (triệu USD) |
% tăng giảm |
|
85 |
Máy móc, thiết bị điện và điện tử (điện thoại, cáp điện, IC, thiết bị viễn thông, tin học...) Trong đó mặt hàng điện thoại di động mã HS 851712 chỉ đạt 224,319 triệu (-12,6%) |
355,904 |
-2,5% |
|
64 |
Giày dép các loại |
133,439 |
+6,5% |
|
61 |
Sản phẩm dệt kim, đan, móc |
112,835 |
+ 6,1% |
|
62 |
Hàng may mặc bằng vải dệt |
107,789 |
+12,2% |
|
94 |
Đồ gỗ nội, ngoại thất và linh kiện |
92,720 |
+11,1% |
|
84 |
Máy in các loại, fax, scan, máy tính & linh kiện, máy tính tiền siêu thị, máy giặt, dụng cụ cơ khí.... |
88,144 |
+24,4% |
|
03 |
Thủy, hải sản các loại |
41,470 |
+7,0% |
|
42 |
Vali, túi xách, đồ thể thao |
37,730 |
+3,7% |
|
080132 |
Hạt điều |
23,713 |
+9,5% |
|
95 |
Đồ chơi trẻ em, dụng cụ thể thao |
17,990 |
+1,3% |
|
72 |
Sắt thép các loại |
14,727 |
+1.874,0% |