Theo Cơ quan dịch vụ thủy sản quốc gia của Hoa Kỳ (National Marine Fisheries Service.), nhập khẩu tôm cuối năm 2017 tiếp tục tăng.
Hoa Kỳ đã nhập khẩu khoảng 65,267 tấn tôm trong tháng 11, tăng so với mức 61,684 tấn cùng kỳ năm 2016. Tính chung cho 11 tháng đầu năm, nhập khẩu tôm của Hoa Kỳ tăng 10% đạt trên 604,000 tấn.
Giá trị nhập khẩu tôm cũng tăng 10%, từ mức 550.7 triệu USD trong tháng 11/2016 lên mức 605.3 triệu USD trong tháng 11/2017. Tính chung năm 2017, kim ngạch đạt 5.94 tỷ USD tăng gần 15% so với năm trước.
Dữ liệu NMFS được công bố cùng thời điểm một số quan chức liên bang đang muốn đẩy mạnh việc đưa tôm vào Chương trình Giám sát nhập khẩu thủy sản (SIMP) bắt đầu từ ngày 1 tháng 1. Chương trình này được thiết kế để nâng cao khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, SIMP yêu cầu các nhà nhập khẩu thủy hải sản phải theo dõi các sản phẩm nhập khẩu từ thời điểm thu hoạch đến khi hàng đến.
Chính sách này có thể sẽ khiến giá tăng và nguồn cung khan hiếm trong ngắn hạn.
NHẬP KHẨU TÔM CỦA HOA KỲ 11 THÁNG ĐẦU NĂM 2017
Đơn vị: tấn
NƯỚC XUẤT KHẨU |
THÁNG 11/2016 |
THÁNG 11/2017 |
11 THÁNG 2016 |
11 THÁNG 2017 |
ARGENTINA |
840 |
1,210 |
6,872 |
11,201 |
AUSTRALIA |
0 |
5 |
19 |
70 |
BANGLADESH |
622 |
140 |
3,586 |
1,189 |
BELIZE |
61 |
30 |
147 |
102 |
BRAZIL |
0 |
0 |
8 |
0 |
BRUNEI |
0 |
0 |
26 |
1 |
BURMA |
4 |
33 |
157 |
295 |
CANADA |
161 |
104 |
3,838 |
1,707 |
CHILE |
0 |
8 |
111 |
73 |
CHINA |
3,568 |
3,838 |
30,889 |
41,999 |
HONG KONG |
0 |
3 |
54 |
63 |
COLOMBIA |
12 |
0 |
44 |
84 |
COSTA RICA |
3 |
3 |
67 |
73 |
CYPRUS |
0 |
0 |
19 |
0 |
ĐAN MẠCH |
1 |
3 |
82 |
42 |
ECUADOR |
5,716 |
5,687 |
68,163 |
66,619 |
EL SALVADOR |
0 |
0 |
23 |
25 |
GHANA |
0 |
2 |
0 |
9 |
GREENLAND |
0 |
0 |
2 |
21 |
GUATEMALA |
225 |
291 |
2,508 |
2,678 |
GUYANA |
161 |
526 |
7,627 |
8,561 |
HAITI |
0 |
0 |
0 |
0 |
HONDURAS |
283 |
1,029 |
2,993 |
4,680 |
ICELAND |
0 |
0 |
0 |
35 |
INDIA |
16,940 |
20,173 |
139,641 |
194,983 |
INDONESIA |
9,650 |
11,041 |
107,896 |
107,217 |
ITALY |
0 |
0 |
0 |
16 |
BỜ BIỂN NGÀ |
0 |
0 |
0 |
0 |
JAMAICA |
0 |
0 |
0 |
0 |
NHẬT |
0 |
0 |
1 |
2 |
MADAGASCAR |
0 |
0 |
28 |
0 |
MALAYSIA |
17 |
45 |
232 |
253 |
MEXICO |
4,226 |
6,425 |
23,137 |
24,579 |
MOROCCO |
0 |
0 |
1 |
0 |
HÀ LAN |
0 |
0 |
0 |
13 |
NEW CALEDONIA |
0 |
0 |
24 |
18 |
NEW ZEALAND |
0 |
0 |
16 |
0 |
NICARAGUA |
290 |
168 |
2,114 |
1,449 |
NIGERIA |
22 |
16 |
99 |
129 |
NA UY |
16 |
12 |
16 |
19 |
OMAN |
0 |
0 |
0 |
3 |
PAKISTAN |
10 |
14 |
226 |
218 |
PANAMA |
319 |
236 |
2,652 |
2,398 |
PERU |
613 |
732 |
8,784 |
9,135 |
PHILIPPINES |
211 |
397 |
1,887 |
2,223 |
PORTUGAL |
4 |
1 |
26 |
14 |
RUSSIAN FEDERATION |
0 |
0 |
1 |
0 |
SAUDI ARABIA |
17 |
0 |
960 |
0 |
SENEGAL |
0 |
0 |
28 |
11 |
SINGAPORE |
0 |
0 |
1 |
1 |
HÀN QUỐC |
9 |
2 |
101 |
85 |
TÂY BAN NHA |
0 |
3 |
69 |
81 |
SRI LANKA |
24 |
9 |
145 |
165 |
SURINAME |
19 |
38 |
428 |
360 |
THỤY ĐIỂN |
0 |
0 |
0 |
6 |
ĐÀI LOAN |
20 |
9 |
116 |
166 |
THÁI LAN |
8,991 |
7,653 |
72,330 |
67,896 |
UAE |
44 |
46 |
218 |
307 |
ANH |
0 |
0 |
0 |
0 |
VENEZUELA |
337 |
179 |
2,638 |
1,907 |
VIỆT NAM |
8,248 |
5,156 |
58,469 |
51,157 |
TỔNG |
61,684 |
65,267 |
549,519 |
604,338 |