Cà phê là thức uống yêu thích nhất của người dân Đức, trung bình mỗi năm, mỗi người dân tiêu thụ khoảng 7kg cà phê nguyên liệu, hiện Đức đứng thứ 2 trên thế giới về nhập khẩu cà phê. Là nước nhập khẩu cà phê lớn nhưng Đức cũng đồng thời là nước xuất khẩu cà phê, cà phê nhập khẩu vào nước này, một phần sẽ được chế biến và tái xuất sau đó.
Từ năm 2012 đến nay, nhu cầu nhập khẩu cà phê của Đức có xu hướng giảm (-7%), mỗi năm trung bình khoảng hơn 3 tỷ USD.
Về thị trường, năm 2016, Brazil, Việt Nam, Honduras là 3 thị trường có thị phần lớn về cà phê tại Đức, chiếm 49,6% thị phần.
Nước |
Kim ngạch năm 2016 (triệu USD) |
Thị phần tại Đức (%) |
Tăng trưởng giai đoạn 2012-2016 (%) |
Tăng trưởng giai đoạn 2015-2016 (%) |
Brazil |
900,15 |
26,7 |
-4 |
-7 |
Việt Nam |
522,76 |
15,5 |
-4 |
21 |
Honduras |
247,98 |
7,4 |
-8 |
-13 |
Thụy Sĩ |
230,49 |
6,8 |
-2 |
17 |
Colombia |
198,17 |
5,9 |
16 |
-1 |
Italy |
197,21 |
5,9 |
1 |
24 |
Peru |
171,47 |
5,1 |
-18 |
-1 |
Ethiopia |
120,82 |
3,6 |
-10 |
1 |
Hà Lan |
94,87 |
2,8 |
8 |
-19 |
Indonesia |
67,37 |
2 |
-15 |
-38 |
Trong đó, Việt Nam hiện đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu cà phê tại Đức năm 2016, với kim ngạch 522,76 triệu USD, tăng 21% so với năm 2015. Quý I mỗi năm, kim ngạch nhập khẩu cà phê của Đức đạt khoảng gần 1 tỷ USD, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang Đức chiếm khoảng 10% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước này.
Hiện cùng với Mỹ, Đức là hai thị trường nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam. Dù nhu cầu nhập khẩu lớn, nhưng Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường này do các nhà máy chế biến của Việt Nam phần lớn có công suất thấp, chưa đủ để chế biến và cung cấp lượng lớn trực tiếp cho thị trường này. Hiện Chính phủ đã có những chính sách kìm hãm việc mở rộng diện tích trồng cà phê tự phát đồng thời đẩy mạnh đầu tư vào những nhà máy chế biến, dự trữ cà phê có công suất lớn, chuyên nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và số lượng cà phê xuất khẩu sang Đức nói riêng và thế giới nói chung
Kim ngạch nhập khẩu cà phê của Đức từ thế giới và từ Việt Nam
Đơn vị tính: triệu USD
|
Q1/2013 |
Q1/2014 |
Q1/2015 |
Q1/2016 |
Q1/2017 |
Kim ngạch nhập khẩu từ thế giới |
1.097,60 |
924,25 |
1.069,75 |
835,35 |
1.004,43 |
Kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam |
149,03 |
129,10 |
155,97 |
123,84 |
162,66 |
Nguồn số liệu: ITC