Xuất khẩu sang Hàn Quốc 9 tháng đầu năm 2014 tiếp tục tăng trưởng

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đã được đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 9 tháng đầu năm 2014 gồm: sản phẩm dệt may, đồ gỗ và giày dép, thủy sản, cao su... Trong đó, dệt may là nhóm hàng đạt kim ngạch đạt cao nhất với 1,54 tỷ USD, tăng 41,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc. Xếp thứ hai về kim ngạch sau dệt may là nhóm hàng thủy sản với 467,45 triệu USD, tăng 43,1% so với cùng kỳ năm 2013, chiếm 9,0% tổng kim ngạch. Nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc trong 9 tháng qua với 359,42 triệu USD, chiếm 6,9% tổng kim ngạch, tăng 55,1 % so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhìn chung, trong 3 quí đầu năm 2014, đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đều có mức tăng trưởng dương về kim ngạch; đáng chú ý là nhóm hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, tuy kim ngach chỉ đạt 12,98 triệu USD nhưng có tốc độ tăng trưởng cao nhất với mức 171,7%. Ngoài ra, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng khá đóng góp vào mức tăng chung trong 9 tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ năm trước như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 102,5%; dây điện và dây cáp điện tăng 104,4%; hàng rau quả tăng 97,1%, sắt thép các loại tăng 97,5%; hạt tiêu tăng 89,8%… Tuy nhiên, một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái như phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 64,2%; xơ, sợi dệt các loại giảm 18,8%; cao su giảm 28,5%; phân bón các loại giảm 27,9%…
Nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng như dệt may, thuỷ hải sản, than đá, dầu thô, giày dép của Hàn Quốc sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam tìm kiếm đơn hàng xuất khẩu, do đó các doanh nghiệp Việt Nam cần tìm hiểu và tiếp cận hệ thống phân phối của từng ngành hàng, kết hợp tham khảo kênh thông tin chính thức từ Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hàn Quốc để có sự chuẩn bị tốt nhất khi xuất khẩu sang thị trường đầy tiềm năng này.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2014
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T9/2014 |
So T9/2014 với T8/2014 (% +/- KN) |
9T/2014 |
9T/2014 so với cùng kỳ 2013 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
816.789.492 |
8,6 |
5.212.116.409 |
9,0 |
Hàng dệt, may |
328.026.204 |
10,0 |
1.541.094.548 |
41,1 |
Hàng thủy sản |
62.075.807 |
-2,0 |
467.454.672 |
43,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
49.760.206 |
14,7 |
359.423.873 |
55,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
40.015.631 |
-1,0 |
264.308.498 |
15,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
28.575.684 |
-2,2 |
248.659.429 |
102,5 |
Giày dép các loại |
20.627.932 |
-34,7 |
229.203.196 |
27,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
34.385.981 |
23,9 |
225.008.562 |
44,3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
16.259.190 |
6,7 |
168.844.278 |
-64,2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
17.576.681 |
3,1 |
144.841.512 |
-18,8 |
Dầu thô |
57.759.340 |
* |
123.877.315 |
-77,4 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
8.918.459 |
-46,4 |
82.578.979 |
50,8 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
8.708.123 |
-8,9 |
69.551.193 |
14,0 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
6.245.392 |
-20,6 |
68.164.608 |
44,3 |
Than đá |
8.816.794 |
-30,4 |
67.580.484 |
9,6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5.344.085 |
-47,9 |
61.227.372 |
59,9 |
Cà phê |
5.078.029 |
-2,1 |
52.634.317 |
0,4 |
Dây điện và dây cáp điện |
4.466.848 |
-10,1 |
45.668.955 |
104,4 |
Hàng rau quả |
4.535.698 |
-11,2 |
43.689.102 |
97,1 |
Cao su |
3.695.409 |
-2,1 |
41.797.204 |
-28,5 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
5.565.862 |
36,3 |
39.090.202 |
-22,5 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
4.890.726 |
12,1 |
38.982.138 |
17,0 |
Sắt thép các loại |
4.848.645 |
163,9 |
38.221.525 |
97,5 |
Xăng dầu các loại |
|
* |
33.863.189 |
-74,3 |
Sản phẩm hóa chất |
4.661.591 |
38,7 |
30.905.488 |
25,8 |
Phân bón các loại |
4.189.130 |
20,1 |
28.197.337 |
-27,9 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
4.102.451 |
4,7 |
27.132.981 |
40,1 |
Sản phẩm từ cao su |
2.774.687 |
-2,5 |
26.938.241 |
27,2 |
Hạt tiêu |
5.167.815 |
28,3 |
26.282.881 |
89,8 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
52.288 |
-96,7 |
16.128.798 |
-7,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.439.610 |
-24,9 |
15.262.565 |
23,0 |
Hóa chất |
562.288 |
-63,9 |
14.945.804 |
65,0 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
2.267.689 |
55,8 |
12.980.754 |
171,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
759.890 |
52,7 |
6.897.984 |
-31,1 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
503.947 |
-25,4 |
6.643.760 |
22,5 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
426.086 |
-54,9 |
4.122.778 |
18,4 |
Chất dẻo nguyên liệu |
774.408 |
74,5 |
4.108.938 |
11,6 |
Quặng và khoáng sản khác |
131.817 |
-2,4 |
2.866.174 |
98,5 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)