Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ba Lan trong tháng 12/2016 đạt trị giá 49,31 triệu USD, tăng 6,3% so với tháng 11//2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Ba Lan lên 597,77 triệu USD, tăng trưởng 2,2% so với năm 2015.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ba Lan chủ yếu là các mặt hàng thuộc nhóm công nghiệp và nông nghiệp gồm: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép; cà phê;…
Trong năm 2016, nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất với 131,36 triệu USD, chiếm 22,0% tổng kim ngạch, tăng 46,1% so với năm ngoái.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 57,07 triệu USD, tăng 10,7% so với năm trước, chiếm 9,5% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Dệt may là nhóm hàng xếp thứ ba trong bảng xuất khẩu, kim ngạch đạt 44,15 triệu USD, chiếm 7,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Ba Lan, giảm 1,0% so với năm 2015.
(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Nhìn chung, các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Ba Lan trong năm 2016 phần lớn đều suy giảm về kim ngạch so với năm 2015; trong đó chủ yếu giảm ở nhóm nông sản như: phẩm từ cao su giảm 38,7%, chè giảm 22,6%, gạo giảm 9,7%, cà phê giảm 9,6%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Ba Lan tháng 12 và 12 tháng năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T12/2016 |
So T12/2016 với T11/2016 (% +/- KN) |
12T/2016 |
So năm 2016 với 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
49.317.606 |
6,3 |
597.772.646 |
2,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
9.969.245 |
-8,5 |
131.364.964 |
46,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
6.728.167 |
9,5 |
57.071.315 |
10,7 |
Hàng dệt, may |
3.868.547 |
28,6 |
44.158.268 |
-1,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
2.806.138 |
79,8 |
32.642.377 |
-23,7 |
Cà phê |
2.506.091 |
21,9 |
31.170.138 |
-9,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
2.385.568 |
52,0 |
23.924.894 |
20,9 |
Giày dép các loại |
3.307.145 |
83,0 |
22.864.106 |
-3,9 |
Hàng thủy sản |
1.492.107 |
27,6 |
16.882.087 |
-7,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.047.351 |
-10,2 |
16.241.787 |
15,1 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.435.361 |
3,6 |
12.897.993 |
-20,6 |
Hạt tiêu |
|
* |
10.832.575 |
-16,3 |
Túi xách, ví, va li, mũ, ô, dù |
579.214 |
85,6 |
6.718.498 |
12,8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
390.721 |
-20,2 |
4.065.767 |
3,2 |
Sản phẩm từ cao su |
74.754 |
-55,3 |
3.019.356 |
-38,7 |
Chè |
175.656 |
-49,2 |
2.451.639 |
-22,6 |
Gạo |
67.680 |
-29,2 |
1.509.862 |
-9,7 |