| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển năm 2022

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 1,61 tỷ USD. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 1,26 tỷ USD, tăng 5,4% và nhập khẩu từ Thụy Điển 353,4 triệu USD, tăng 9,9% so với cùng kỳ năm 2021.

Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển năm 2022

Mặt hàng

Năm 2021

Năm 2022

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

1,199,619,272

1,264,228,110

5.4%

Điện thoại các loại và linh kiện

597,026,939

503,509,812

-15.7%

Hàng dệt, may

83,351,736

127,351,621

52.8%

Giày dép các loại

73,611,532

105,964,309

44.0%

Sản phẩm từ sắt thép

39,459,920

89,937,862

127.9%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

69,042,195

77,533,862

12.3%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

77,181,181

76,733,749

-0.6%

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

25,711,517

33,227,396

29.2%

Gỗ và sản phẩm gỗ

30,582,323

32,846,551

7.4%

Hàng thủy sản

18,790,819

23,637,484

25.8%

Sản phẩm từ chất dẻo

21,402,004

16,710,328

-21.9%

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

8,299,194

12,567,849

51.4%

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

14,489,361

10,781,095

-25.6%

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

10,079,088

7,484,861

-25.7%

Sản phẩm gốm, sứ

3,811,703

2,452,089

-35.7%

Kim loại thường khác và sản phẩm

1,910,813

1,660,508

-13.1%

Cao su

642,575

668,507

4.0%

Hàng hóa khác

124,226,372

141,160,227

13.6%

Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển năm 2022

Mặt hàng

Năm 2021

Năm 2022

Tăng/giảm (%)

Kim ngạch nhập khẩu (USD)

321,587,951

353,427,817

9.9%

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1,632,794

2,763,782

69.3%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

122,947,311

109,415,076

-11.0%

Dược phẩm

48,152,227

92,763,047

92.6%

Giấy các loại

30,651,922

23,491,578

-23.4%

Sắt thép các loại

15,500,903

16,459,806

6.2%

Sản phẩm hóa chất

18,028,620

15,835,154

-12.2%

Gỗ và sản phẩm gỗ

9,145,916

6,826,962

-25.4%

Sản phẩm từ sắt thép

6,205,044

5,998,746

-3.3%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2,439,025

4,855,414

99.1%

Sản phẩm từ chất dẻo

9,536,441

4,449,703

-53.3%

Chất dẻo nguyên liệu

4,529,321

3,664,165

-19.1%

Điện thoại các loại và linh kiện

138,176

183,490

32.8%

Hàng hóa khác

52,680,251

66,720,894

26.7%

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển

Nội dung liên quan