1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp
Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 4 tháng năm 2021 đạt hơn 1,8 tỷeuro, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm 2020 (1,6 tỷ euro); trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) giầy dép đạt 393,8 triệu euro (tăng 25,3% so cùng kỳ), (2) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 338,5 triệu euro (giảm 3,1% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 118,4 triệu euro (tăng 5,8% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 84,4 triệu euro (tăng 3,9% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 78,1 triệu euro (giảm 1,1% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 53,9 triệu euro (giảm 9,9% so cùng kỳ), (7) thiết bị điện dân dụng đạt 45 triệu euro (tăng 73,7% so cùng kỳ), v.v...
Như vậy, trong 4 tháng đầu năm 2021 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đang lấy lại được đà tăng trưởng nhờ sức tăng trưởng xuất khẩu của các nhóm hàng truyền thống như giày dép, đồ gỗ, đồ nội thất, thiết bị dân dụng...Đây là tháng thứ 2 nhóm hàng giầy dép tiếp tục giữ vị trí thứ nhất, vượt qua nhóm hàng máy móc, thiết bị viễn thông trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp.
Nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Pháp
(4 tháng năm 2021)
Đơn vị: nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
4T.2020 |
4T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
1 602 817 |
1 803 175 |
12,5 |
|
1 |
1520 – Giầy dép |
314 371 |
393 857 |
25,3 |
2 |
2630 – Máy móc, thiết bị viễn thông |
349 269 |
338 510 |
-3,1 |
3 |
1413 – Quần áo thể thao |
111 936 |
118 396 |
5,8 |
4 |
1414 – Quần áo lót |
81 254 |
84 419 |
3,9 |
5 |
2620 – Máy tính và thiết bị |
79 028 |
78 143 |
-1,1 |
6 |
1419 – Quần áo và phụ kiện khác |
59 857 |
53 957 |
-9,9 |
7 |
3109 – Đồ gỗ nội thất khác |
42 178 |
48 300 |
14,5 |
8 |
2640 – Thiết bị điện dân dụng |
25 946 |
45 059 |
73,7 |
9 |
1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng |
48 973 |
44 654 |
-8,8 |
10 |
3100 – Bàn ghế, đồ gỗ nội thất |
37 852 |
43 877 |
15,9 |
11 |
2823 – Máy móc, thiết bị văn phòng (trừ máy tính và linh kiện) |
35 867 |
32 570 |
-9,2 |
12 |
1039 – Rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản |
24 774 |
28 316 |
14,3 |
13 |
2660 – Thiết bị chiếu điện, chiếu xạ |
20 609 |
27 107 |
31,5 |
14 |
1439 – Các sản phẩm dệt, đan khác |
21 728 |
25 993 |
19,6 |
15 |
2229 – Các sản phẩm bằng nhựa khác |
13 848 |
25 215 |
82,1 |
16 |
1392 – Các sản phẩm dệt, trừ quần áo |
15 864 |
25 171 |
58,7 |
17 |
1020 – Cá, hải sản chế biến và đóng hộp |
29 944 |
24 778 |
-17,3 |
18 |
2711 – Mô –tơ, máy phát điện và biến thế |
13 384 |
20 146 |
50,5 |
19 |
3212 – Đồ trang sức |
7 318 |
14 476 |
97,8 |
20 |
3250 – Thiết bị, dụng cụ nha khoa |
9 063 |
13 567 |
49,7 |
Nguồn: Hải quan Pháp
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp
Theo số liệu Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ Pháp vào Việt Nam trong 4 tháng năm 2021 đạt 423,4 triệu euro, tăng 37,1% so với cùng kỳ năm 2020 (308,7 triệu euro). Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) động cơ hàng không đạt 85,6 triệu euro (tăng 1322,1% so với cùng kỳ), (2) nguyên liệu làm thuốc dược phẩm đạt 82,3 triệu euro (giảm 13,2% so với cùng kỳ), (3) Nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 28 triệu euro (tăng 92,2% so với cùng kỳ), (4) sản phẩm sữa và phô-mai đạt 10 triệu euro (tăng 72,4% so với cùng kỳ), (5) nhôm tấm đạt 9,7 triệu euro (tăng 31,7%) so với cùng kỳ), v,v...
Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam trong 4 tháng năm 2021 lấy được đà tăng trưởng nhanh nhờ sự hồi phục của xuất khẩu nhóm hàng động cơ hàng không, đồng thời các nhóm hàng có thế mạnh khác của Pháp như nước hoa và sản phẩm vệ sinh, sản phẩm sữa và phô-mai, rượu vang đều đạt được sự tăng trưởng tốt so với cùng kỳ năm 2020.
Nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Pháp
(4 tháng năm 2021)
Đơn vị: Nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
4T.2020 |
4T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
Tổng |
308 715 |
423 393 |
37,1 |
|
1 |
3030 - Động cơ hàng không |
6 020 |
85 612 |
1322,1 |
2 |
2120 - Nguyên liệu làm thuốc dược phẩm |
94 881 |
82 376 |
-13,2 |
3 |
2042 - Nước hoa và sản phẩm vệ sinh |
14 552 |
27 969 |
92,2 |
4 |
1051 - Sản phẩm sữa và phô-mai |
5 812 |
10 018 |
72,4 |
5 |
2432 - Nhôm tấm |
7 353 |
9 684 |
31,7 |
6 |
2016 - Nguyên liệu nhựa dạng thô |
4 652 |
8 371 |
79,9 |
7 |
1512 - Đồ du lịch, túi, mũ, ba lô |
2 872 |
7 553 |
163,0 |
8 |
1102 - Rượu vang |
3 047 |
6 090 |
99,9 |
9 |
2059 - Sản phẩm hóa chất khác |
6 372 |
6 005 |
-5,8 |
10 |
2020 - Thuốc sâu và hóa chất cho nông nghiệp |
3 112 |
5 985 |
92,3 |
11 |
1091 - Thức ăn cho gia súc |
4 616 |
5 833 |
26,4 |
12 |
3250 - Dụng cụ vật tư nha khoa |
5 031 |
5 286 |
5,1 |
13 |
1106 - Malt bia |
6 388 |
4 473 |
-30,0 |
14 |
1610 - Gỗ cưa, xẻ, bào |
2 773 |
4 248 |
53,2 |
15 |
0220 - Gỗ thô |
5 228 |
4 183 |
-20,0 |
16 |
2651 - Máy móc thiết bị đo lường, điều khiển |
4 309 |
3 787 |
-12,1 |
17 |
2014 - Hóa chất hữu cơ khác |
6 239 |
3 579 |
-42,6 |
18 |
1089 - Thực phẩm khác |
2 973 |
3 579 |
20,4 |
19 |
2894 - Máy móc công nghiệp dệt may |
4 493 |
3 211 |
-28,5 |
20 |
2053 - Dầu tinh chế |
4 187 |
3 195 |
-23,7 |
Nguồn: Hải quan Pháp