| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Quan hệ thương mại Việt Nam - Ba Lan 5 tháng đầu năm 2015

Theo số liệu thống kê, thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Ba Lan trong 5 tháng đầu năm 2015 đạt 311,67 triệu USD, tăng 27,5% so với cùng kỳ năm 2014. Trong đó, xuất khẩu hàng hóa sang Ba Lan đạt 243,32 triệu USD, tăng 27,8% và nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ba Lan đạt 68,34 triệu USD, tăng 26,6%.

Quan hệ thương mại Việt Nam - Ba Lan 5 tháng đầu năm 2015

(Hình ảnh chỉ mang tính minh họa) 

Trong 5 tháng đầu năm 2015, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ba Lan chủ yếu là các mặt hàng thuộc nhóm công nghiệp như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sản phẩm từ sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt may;… trong đó mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt kim ngạch cao nhất với 37,64 triệu USD, chiếm 15,5% tổng kim ngạch, tăng 52,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ hai là sản phẩm từ sắt thép, trị giá đạt 19,69 triệu USD, giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,1% tổng kim ngạch. Mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện xếp thứ ba về kim ngạch với 18,97 triệu USD, giảm 20,2% so với cùng kỳ năm 2014.

Đối với nhóm nông sản, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Ba Lan có tốc độ tăng trưởng vượt trội, trong 5 tháng qua Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan 1.633 tấn gạo, trị giá đạt 877,8 nghìn USD, kim ngạch tăng 186,8% so với cùng kỳ năm trước.

Ngược lại, Việt Nam cũng nhập khẩu từ thị trường Ba Lan những mặt hàng như sữa và sản phẩm sữa; dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác…  

Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Ba lan 5 tháng đầu năm 2015

ĐVT: USD

 Mặt hàng xuất khẩu

T5/2015

So T5/2015 với T4/2015 (% +/- KN)

5T/2015

So T5/2015 với T4/2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

47.630.155

35,4

243.325.280

27,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

6.720.804

26,6

37.643.999

52,4

Sản phẩm từ sắt thép

2.928.061

10,9

19.691.705

-0,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.211.311

-26,5

18.798.188

-22,0

Hàng dệt, may

3.102.060

-1,2

15.509.788

-14,5

Cà phê

3.990.512

112,1

14.514.473

-0,2

Giày dép các loại

2.451.031

203,5

9.093.730

25,8

Sản phẩm từ chất dẻo

1.674.192

-30,1

7.728.037

-27,3

Gỗ và sản phẩm gỗ

913.154

37,0

7.513.296

18,8

Hạt tiêu

1.953.865

1,4

6.774.472

-7,6

Hàng thủy sản

1.117.565

-15,8

6.682.347

-12,2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

964.583

-28,3

5.649.171

-9,2

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

493.072

43,3

2.470.716

8,9

Sản phẩm từ cao su

370.350

-46,1

2.327.792

9,1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

231.224

4,4

1.638.691

-15,4

Chè

296.310

621,1

1.153.115

-25,1

Gạo

185.806

*

877.813

186,8

Nguồn số liệu: TCHQ

Tổng hợp

Nội dung liên quan